Đề thi HSG hóa 9(014-015). V2 Tam Dương
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tâm |
Ngày 17/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG hóa 9(014-015). V2 Tam Dương thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch K2CO3.
b) Cho dung dịch chứa 2 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
c) Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được một chất khí(A) có tỉ khối so với H2 là 22.
d) Cho 1 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3 mol HNO3 sinh ra khí NO.
Câu 2. (2,0 điểm):
a) Có 3 khí A, B, C. Đốt cháy 1V khí A tạo ra 1V khí B và 2V khí C. Khí C được sinh ra khi đun nóng S với H2SO4 đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. Sau đó cho mỗi khí B, C lội qua dung dịch Na2CO3. Xác định các chất A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất khí sau đây trong một hỗn hợp gồm các khí CO, CO2, SO2, SO3, H2.
Câu 3. (2,0 điểm).
a) Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch KOH dư đun nóng thu được dung dịch A1 và khí A2. Thêm vào A1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa A3 và có khí A4 thoát ra. Xác định A1, A2, A3, A4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b). Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 1,74 gam MnO2 khí Cl2 sinh ra hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 0,1 M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (2,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của muối NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E sau đó lọc lấy kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 5. (2,0 điểm).
Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12,24 gam một muối khan duy nhất. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Tính khối lượng của B và B1.
c) Xác định R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
……….HẾT………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9
Năm học: 2014-2015
(HDC này gồm 03 trang)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
(2 đ)
Mỗi phần đúng được 0,5 điểm.
a) Al2(SO4)3 + 3K2CO3 ( Al2(CO3)3 + 3K2SO4
Al2(CO3)3 + 3H2O ( 2Al(OH)3 + 3CO2
Hoặc: Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O ( 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2
b) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 ( BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c) Mkhí = 22 . 2 = 44 (g) Khí là N2O (M = 44)
8Al + 30HNO3 ( 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) Fe + 4HNO3 ( Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Xét thấy: = 0,75 < 1 Fe còn dư
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2014-2015
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch K2CO3.
b) Cho dung dịch chứa 2 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
c) Cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được một chất khí(A) có tỉ khối so với H2 là 22.
d) Cho 1 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3 mol HNO3 sinh ra khí NO.
Câu 2. (2,0 điểm):
a) Có 3 khí A, B, C. Đốt cháy 1V khí A tạo ra 1V khí B và 2V khí C. Khí C được sinh ra khi đun nóng S với H2SO4 đặc. B là một oxit có khối lượng oxi gấp 2,67 lần khối lượng của nguyên tố tạo oxit. Sau đó cho mỗi khí B, C lội qua dung dịch Na2CO3. Xác định các chất A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất khí sau đây trong một hỗn hợp gồm các khí CO, CO2, SO2, SO3, H2.
Câu 3. (2,0 điểm).
a) Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch KOH dư đun nóng thu được dung dịch A1 và khí A2. Thêm vào A1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa A3 và có khí A4 thoát ra. Xác định A1, A2, A3, A4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b). Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 1,74 gam MnO2 khí Cl2 sinh ra hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 0,1 M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4. (2,0 điểm).
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của muối NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E sau đó lọc lấy kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 16 gam chất rắn.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 5. (2,0 điểm).
Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500 ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12,24 gam một muối khan duy nhất. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Tính khối lượng của B và B1.
c) Xác định R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
……….HẾT………..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
PHÒNG GD&ĐT
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9
Năm học: 2014-2015
(HDC này gồm 03 trang)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1
(2 đ)
Mỗi phần đúng được 0,5 điểm.
a) Al2(SO4)3 + 3K2CO3 ( Al2(CO3)3 + 3K2SO4
Al2(CO3)3 + 3H2O ( 2Al(OH)3 + 3CO2
Hoặc: Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O ( 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2
b) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 ( BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
c) Mkhí = 22 . 2 = 44 (g) Khí là N2O (M = 44)
8Al + 30HNO3 ( 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) Fe + 4HNO3 ( Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Xét thấy: = 0,75 < 1 Fe còn dư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tâm
Dung lượng: 178,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)