Đề thi HSG Hóa 8THCS Đoàn Thị Điểm 2011-2012
Chia sẻ bởi Hiếu Trung |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 8THCS Đoàn Thị Điểm 2011-2012 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2011 – 2012
Cho các chất sau: SO2, CaO, P2O5, MgO, Ca, CuO, Zn, Cu, Au, Fe2O3 viết PTHH và ghi rõ điều kiện nếu có trong các trường hợp sau
Chất nào tác dụng với nước?
Chất nào tác dụng với H2 ?
Chất nào tác dụng với O2 ?
Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học
Các chất bột trắng: Al, CaO, P2O5, MgO, Ag
Các chất lỏng: dd HCl, dd NaOH, H2O, dầu ăn
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.
Vẽ sơ đồ nguyên tử.
Chọn các chất phù hợp với các chữ cái A, B, D, E rồi viết PTHH thực hiện dãy biến đổi hóa học sau:
Phân tích một oxit sắt người ta thấy cứ 7 phần khối lượng sắt liên kết với 3 phần khối lượng oxi. 14 gam oxit này có số phân tử tương đương với số phân tử O2 có trong 5.6 lít ở đktc. Xác định CTHH của oxit đó
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Cho một thanh Zn dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl aM và H2SO4 bM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 43,3 gam muối và 6,72 lit khí A (đktc).
Tính a và b biết V của dung dịch không thay đổi
Cho toàn bộ A vào bình kín rồi bơm thêm khí C2H4 vào cho đến khi đạt tổng V = 12 lít (đktc) rồi tạo điều kiện xảy ra phản ứng hóa học (sinh ra khí C2H6). Sau phản ứng thấy V của hỗn hợp khí còn 9,2 lit ở điều kiện trên. Tính V các khí thành phần (đktc) còn lại trong bình sau phản ứng.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung làm bài
Điểm
1
(2điểm)
H2O + SO2
H2O + CaO
H2O + P2O5
H2O + Ca
H2 + Fe2O3
H2 + CuO
SO2¸ Ca, Zn, Cu + O2
Mỗi PT đúng được 0,2 điểm
2
(2điểm)
Nhận biết đúng mỗi ý được 1 điểm
2
3
(1điểm)
a - Tổng số hạt bằng 34 ta có: n + p+ e = 34 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10, ta có:
p+e – n = 10 ( 2)
mà số p = số e ( 3)
Từ (1), (2), (3) ta có: p = e = 11, n = 12
b - Vẽ đúng sơ đồ nguyên tử
0,5
0,5
4
(1điểm)
- Chọn chất đúng A,B, D, E lần lượt là: SO2, SO3, H2SO4, H2
- Viết đúng 6 pt
0.25
0.75
5
(1điểm)
Gọi CTHH là FexOy
0.25
0.25
0.25
0.25
6
(1điểm)
- nFe= = 0,2 mol, nAl = mol
0.125
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
0.125
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
0.125
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 ( Al2 (SO4)3 + 3H2(
mol ( mol
0.125
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -
0.125
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
0.25
- Giải được m = 12,15 (g)
0.125
7
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2011 – 2012
Cho các chất sau: SO2, CaO, P2O5, MgO, Ca, CuO, Zn, Cu, Au, Fe2O3 viết PTHH và ghi rõ điều kiện nếu có trong các trường hợp sau
Chất nào tác dụng với nước?
Chất nào tác dụng với H2 ?
Chất nào tác dụng với O2 ?
Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học
Các chất bột trắng: Al, CaO, P2O5, MgO, Ag
Các chất lỏng: dd HCl, dd NaOH, H2O, dầu ăn
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.
Vẽ sơ đồ nguyên tử.
Chọn các chất phù hợp với các chữ cái A, B, D, E rồi viết PTHH thực hiện dãy biến đổi hóa học sau:
Phân tích một oxit sắt người ta thấy cứ 7 phần khối lượng sắt liên kết với 3 phần khối lượng oxi. 14 gam oxit này có số phân tử tương đương với số phân tử O2 có trong 5.6 lít ở đktc. Xác định CTHH của oxit đó
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Cho một thanh Zn dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl aM và H2SO4 bM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 43,3 gam muối và 6,72 lit khí A (đktc).
Tính a và b biết V của dung dịch không thay đổi
Cho toàn bộ A vào bình kín rồi bơm thêm khí C2H4 vào cho đến khi đạt tổng V = 12 lít (đktc) rồi tạo điều kiện xảy ra phản ứng hóa học (sinh ra khí C2H6). Sau phản ứng thấy V của hỗn hợp khí còn 9,2 lit ở điều kiện trên. Tính V các khí thành phần (đktc) còn lại trong bình sau phản ứng.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung làm bài
Điểm
1
(2điểm)
H2O + SO2
H2O + CaO
H2O + P2O5
H2O + Ca
H2 + Fe2O3
H2 + CuO
SO2¸ Ca, Zn, Cu + O2
Mỗi PT đúng được 0,2 điểm
2
(2điểm)
Nhận biết đúng mỗi ý được 1 điểm
2
3
(1điểm)
a - Tổng số hạt bằng 34 ta có: n + p+ e = 34 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10, ta có:
p+e – n = 10 ( 2)
mà số p = số e ( 3)
Từ (1), (2), (3) ta có: p = e = 11, n = 12
b - Vẽ đúng sơ đồ nguyên tử
0,5
0,5
4
(1điểm)
- Chọn chất đúng A,B, D, E lần lượt là: SO2, SO3, H2SO4, H2
- Viết đúng 6 pt
0.25
0.75
5
(1điểm)
Gọi CTHH là FexOy
0.25
0.25
0.25
0.25
6
(1điểm)
- nFe= = 0,2 mol, nAl = mol
0.125
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
0.125
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
0.125
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 ( Al2 (SO4)3 + 3H2(
mol ( mol
0.125
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -
0.125
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
0.25
- Giải được m = 12,15 (g)
0.125
7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hiếu Trung
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)