Đề thi HSG hóa 8 năm 2014-2015. Sông Lô
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tâm |
Ngày 17/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG hóa 8 năm 2014-2015. Sông Lô thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
KỲ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 6; 7; 8 VÒNG II
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015
Đề thi môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm):
a. Cân bằng các PTHH sau:
KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO FeO + CO2
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn: nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng trên.
Câu II (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b. Cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu III (1,5 điểm):
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu IV (2,0 điểm):
Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1( y ( 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B.
Câu V (1,5 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Câu VI (1,0 điểm):
Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R (hóa trị x) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R.
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x.
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R).
Chú ý:
- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
KỲ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 6; 7; 8 VÒNG II
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015
HDC thi môn: Hóa học 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
a.
. 1) 6KOH + Al2(SO4)3 3 K2SO4 +2 Al(OH)3
2) FexOy +(y-x) CO xFeO + (y-x)CO2
3) 4FeS2 +11 O2 2 Fe2O3 +8 SO2
4) 8 Al +30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O +15 H2O
b. Trích mỗi chất một ít vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự
Nhúng lần lượt các mẩu giấy quỳ tím vào từng ống rồi quan sát :
- Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit clohidric.
- Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là Natrihidroxit.
- Không làm quỳ tím đổi màu là nước và Natriclorua.
Đun nóng 2 ống nghiệm còn lại trên ngọn lửa đèn cồn:
-Nếu chất nào bay hơi hết không có vết cặn thì đó là nước.
-Chất nào bay hơi mà vẫn còn cặn là Natriclorua
(2đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu II
a.
+ Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34. = 12 (hạt)
Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng
KỲ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 6; 7; 8 VÒNG II
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015
Đề thi môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm):
a. Cân bằng các PTHH sau:
KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO FeO + CO2
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn: nước, natriclorua, natri hidroxit, axit clohidric. Hãy nêu phương pháp nhận biết các chất lỏng trên.
Câu II (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b. Cho biết số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu III (1,5 điểm):
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu IV (2,0 điểm):
Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1( y ( 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B.
Câu V (1,5 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Câu VI (1,0 điểm):
Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R (hóa trị x) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R.
a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x.
b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R).
Chú ý:
- Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
KỲ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 6; 7; 8 VÒNG II
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015
HDC thi môn: Hóa học 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
a.
. 1) 6KOH + Al2(SO4)3 3 K2SO4 +2 Al(OH)3
2) FexOy +(y-x) CO xFeO + (y-x)CO2
3) 4FeS2 +11 O2 2 Fe2O3 +8 SO2
4) 8 Al +30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O +15 H2O
b. Trích mỗi chất một ít vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự
Nhúng lần lượt các mẩu giấy quỳ tím vào từng ống rồi quan sát :
- Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó là axit clohidric.
- Nếu chất nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là Natrihidroxit.
- Không làm quỳ tím đổi màu là nước và Natriclorua.
Đun nóng 2 ống nghiệm còn lại trên ngọn lửa đèn cồn:
-Nếu chất nào bay hơi hết không có vết cặn thì đó là nước.
-Chất nào bay hơi mà vẫn còn cặn là Natriclorua
(2đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu II
a.
+ Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34. = 12 (hạt)
Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tâm
Dung lượng: 106,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)