Đề thi HSG Hóa 8 hay và khó

Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh | Ngày 17/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 8 hay và khó thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:



KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG
LẦN 1 - NĂM HỌC: 2011-2012
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)



Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + CO (
AgNO3 + Al ( Al(NO3)3 + …
HCl + CaCO3 ( CaCl2 + H2O + …
C4H10 + O2 ( CO2 + H2O
NaOH + Fe2(SO4)3 ( Fe(OH)3 + Na2SO4.
FeS2 + O2 ( Fe2O3 + SO2
KOH + Al2(SO4)3 ( K2SO4 + Al(OH)3
CH4 + O2 + H2O ( CO2 + H2
Al + Fe3O4 ( Al2O3 + Fe
FexOy + CO ( FeO + CO2

Bài 2: (4đ)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
1/ 39g Kali vào 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).

Bài 3: (4đ)
Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?

Bài 4: (6đ)
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

Bài 5: (3,5đ)
Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml).
1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
2/ Tìm công thức của oxit sắt trên.


Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.


KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG
LẦN 1 - NĂM HỌC: 2011-2012
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)


Bài 1: (2,5 điểm)
Fe2O3 + 3CO ( 2Fe + 3CO2
3AgNO3 + Al ( Al(NO3)3 + 3Ag
2HCl + CaCO3 ( CaCl2 + H2O + CO2
2C4H10 + 13O2 ( 8CO2 + 10H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 ( 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
4FeS2 + 11O2 ( 2Fe2O3 + 8 SO2
6KOH + Al2(SO4)3 ( 3K2SO4 + 2Al(OH)3
2CH4 + O2 + 2H2O ( 2CO2 + 6H2
8Al + 3Fe3O4 ( 4Al2O3 +9Fe
FexOy + (y-x)CO ( xFeO + (y-x)CO2

Bài 2: (4 điểm) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
1/ 39g Kali vào 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Giải: 1/ Theo đề có nK =  = 1 (mol)
PTHH: 2K + 2H2O  2KOH + H2 (1)
Mol: 1 2 1
Khối lượng của dung dịch sau PƯ = 39 + 362 – 2 = 399(g)
Vậy C% (KOH) = .100 = 28,07%.
2/ Theo đề có nSO3 =  = 2,5 (mol)
PTHH: SO3 + H2O  H2SO4
Mol: 2,5 2,5
Khối lượng H2SO4 có trong 1 lít dung dịch 17% (d = 1,12) = = 190,4(g)
Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch sau cùng = 2,5.98 + 190,4 = 435,4(g)
Khối lượng dung dịch sau cùng = 200 + 1000.1,12 = 1320(g)
Vậy C%(HSO) = .100 = 32,98%.

Bài 3: (4đ) Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 108,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)