Đề thi HSG Hóa 8 - Đề 6 (Có đáp án)
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 8 - Đề 6 (Có đáp án) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 2,0 đ):
a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu có):
S (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4 (4) CuSO4
b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ?
Câu 2 (2,0đ):
1. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để khi thêm vào 170 gam nước thì được dung dịch
NaOH có nồng độ 15% ?
2. Giải thích hiện tượng :
a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng.
b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng.
Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ?
Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí cacbonic và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết PTHH – nếu có)
Câu 5 ( 2, 5 đ): Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Câu 6 ( 1, 0 đ):
Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g, nguyên tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết khối lượng mol của hợp chất là 46?
( C = 12, H = 1, O = 16, K= 39, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Na = 23 )
--------------- HẾT ---------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HOÁ HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a/ 1) S + O2 to SO2
2) 2SO2 + O2 to,V2O5 2SO3
3) SO3 + H2O H2SO4
4) H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
b/ Ta có : p + n +e = 58
=>2p + n = 58 (Vì số p = số e) ( 1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 nên :
2p – n = 18 ( 2)
Từ (1) và (2) tìm được : n = 20 ; p = 19
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1. Gọi x là số gam NaOH cần lấy để hòa tan
Ta có mNaOH = x (g) với x > 0
==> mdd = 170 + x (g)
Áp dụng công thức C% =
x = 30 (g)
0,25
0,25
0,25
0,25
2. a/ Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng là do khí CO2 có trong không khí đã PƯHH với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo chất rắn không tan CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
- Do khối lượng CaCO3 nhỏ nên nổi trên bề mặt.
0,25
0,25
b / Khi nung thanh sắt trong không khí xảy ra PƯHH giữa Fe và khí oxi tạo oxit sắt. Ví dụ tạo oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4
Áp dụng định luật BTKL
Khối lượng thanh sắt sau PƯ = khối lượng sắt ban đầu + khối lượng khí oxi.
==> Khối lượng thanh sắt sau PƯ sẽ tăng
0,25
0,25
3
Gọi m là hóa trị của kim loại R ( mZ, 0< m <4 ).
Ta có:
PTHH: R + mHCl RClm + H2
1 m
Theo PTHH: nR=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 111,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)