Đề thi HSG Hóa 8 - Đề 17 (Có đáp án)
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 8 - Đề 17 (Có đáp án) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Bài 1(2điểm).
Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) ? + O2 Fe3O4
b) NaOH + ? Al(OH)3 + NaCl
c) FeS2 + ? Fe2O3 + ?
d) H2SO4 đặc + ? CuSO4 + SO2 + ?
Bài 2(2 điểm).
a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40% Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC.
b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên?
Bài 3(2điểm).
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y?
Bài 4(2điểm).
Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 5(2điểm).
Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m?
(Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN HÓA HỌC 8
Câu1
Đáp án
Điểm
1
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
c) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
d) 2H2SO4 đặc + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O
( nếu HS không cân bằng trừ đi ½ số điểm)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a) Công thức có dạng: CxHyOZ.
Theo đầu bài:
CTHH của X: C2H4O2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b)
- Thử vị của chất lỏng, cốc có vị măn là nước muối.
- Lấy hai thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là nước muối.
- Lấy mỗi cốc một ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có chất rắn kết tinh là nước muối.
- Đo nhiệt độ sôi của hai cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước.
- Đo nhiệt độ đông đặc của hai cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn là nước.
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
3
- Gọi số hạt trong X: P,N,E; trong Y là : P/. N/, E/
Theo giả thiết có hệ PT:
->
-> P= 12; P/ = 20
X là Mg; Y là Ca
0,25
0,75
0,5
0,25
0,25
4
a. Các PTHH: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
H2+ MO M + H2O (3)
b. Gọi số mol Fe2O3 có trong m gam là a mol.
Theo PTHH (1), (2), (3) có: (mol)
- Vì khối lượng 2 oxit bị khử bằng nhau nên: 160a= 2a(M+ 16) -> M= 64.
- CTHH của Oxit là : CuO
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
5
PTHH:
Fe + H2SO4 FeSO4
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Bài 1(2điểm).
Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) ? + O2 Fe3O4
b) NaOH + ? Al(OH)3 + NaCl
c) FeS2 + ? Fe2O3 + ?
d) H2SO4 đặc + ? CuSO4 + SO2 + ?
Bài 2(2 điểm).
a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40% Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC.
b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên?
Bài 3(2điểm).
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và Y?
Bài 4(2điểm).
Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 5(2điểm).
Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m?
(Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN HÓA HỌC 8
Câu1
Đáp án
Điểm
1
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
c) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
d) 2H2SO4 đặc + Cu CuSO4 + SO2 + 2H2O
( nếu HS không cân bằng trừ đi ½ số điểm)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
a) Công thức có dạng: CxHyOZ.
Theo đầu bài:
CTHH của X: C2H4O2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b)
- Thử vị của chất lỏng, cốc có vị măn là nước muối.
- Lấy hai thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là nước muối.
- Lấy mỗi cốc một ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có chất rắn kết tinh là nước muối.
- Đo nhiệt độ sôi của hai cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước.
- Đo nhiệt độ đông đặc của hai cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn là nước.
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
3
- Gọi số hạt trong X: P,N,E; trong Y là : P/. N/, E/
Theo giả thiết có hệ PT:
->
-> P= 12; P/ = 20
X là Mg; Y là Ca
0,25
0,75
0,5
0,25
0,25
4
a. Các PTHH: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
H2+ MO M + H2O (3)
b. Gọi số mol Fe2O3 có trong m gam là a mol.
Theo PTHH (1), (2), (3) có: (mol)
- Vì khối lượng 2 oxit bị khử bằng nhau nên: 160a= 2a(M+ 16) -> M= 64.
- CTHH của Oxit là : CuO
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
5
PTHH:
Fe + H2SO4 FeSO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)