ĐỀ THI HSG HÓA 8 CÓ ĐÁ
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 8 CÓ ĐÁ thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu I: (4đ) Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
X(k) A(k) B(dd) C(r)
FeS2 d d BaCl2
Y(r) D(dd) E(r) F(dd)
Câu II: (4đ)
1/ Mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học giải thích cho thí nghiệm sau:
Cho một mẩu kim loại Natri vào ống nghiệm chứa dung dịch đồng II sunfat.
2/ Phân biệt 5 hoá chất đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn (không dùng thêm hoá chất nào khác):
HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
Câu III: (4đ)
1/ Nung 13.4 gam muối cácbonnát của kim loại M hoá trị II, thu được 6,8 gam một chất rắn và khí X. Cho X hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối khan thu được.
2/ 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại kiềm) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại kiềm. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.
Câu IV: (5đ)
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dd chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1/ Tính khối lượng muối khan thu được.
2/ Cho dd A phản ứng với V lít dd NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
Câu V: ( 3đ)
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả đồng và bạc sinh ra đều bám vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy khối lượng là 100,48 gam.
Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt.
(Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn )
_____________Hết____________
Câu
Nội dung
Điểm
I
4,0đ
4FeS2(r) + 11O2(k) 2Fe2O3(r) + 8SO2 (k) (1)
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (2)
SO3(k) + H2O(l) H2SO4 (d d) (3)
H2SO4 (d d) + BaCl2 (d d) BaSO4 (r) + 2HCl (d d) (4)
Fe2O3(r) + 6HCl (d d) 2FeCl3 (d d) + 3H2O(l) (5)
FeCl3 (d d) + 3NaOH(d d) Fe(OH)3 (r) + 3NaCl (d d) (6)
2Fe(OH)3 (r) + 3H2SO4 (d d) Fe2(SO4)3 (d d) + 3H2O(l) (7)
Fe2(SO4)3 (d d) + 3BaCl2 (d d) 3BaSO4 (r) + 2FeCl3 (d d) (8)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II
4,0đ
1
Mô tả thí nghiệm và viết PTHH
2,0đ
- Mẩu natri nóng chảy chạy trên mặt nước rồi tan dần, dung dịch sủi bọt khí
- Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
PTHH
2Na ( r ) + 2H2O (l) 2NaOH (dd) + H2 (k)
CuSO4 (dd) + NaOH (dd ) Cu(OH)2 (r) + Na2SO4 (dd)
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Phân biệt 5 hoá chẩt
2,0đ
Trích mỗi lọ dung dịch ra nhiều mẫu thử, đánh số và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng. Ta có bảng thí nghiệm:
HCl
NaOH
Ba(OH)2
K2CO3
MgSO4
HCl
CO2
NaOH
Mg(OH)2
Ba(OH)2
(BaCO3)
BaSO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 180,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)