Đề thi HSG Hóa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hoà |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN AN LÃO ĐỀ THI HSG LỚP 8 – THCS NĂM 2011
TRƯỜNG THCS AN HÒA Môn thi: HÓA HỌC
------------o0o------------ Thời gian: 150 phút (Không kể phát đề)
--------------------o0o--------------------
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1: (4,5 điểm)
Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong nguyên tử A là 34 hạt.
1- Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A và cho biết A là nguyên tử nào?
2- Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử A.
Câu 2: (5,0 điểm)
1. Cho 35,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
2- Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
3- Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Câu 3: (5,0 điểm)
1- Khử hoàn toàn 4g một oxit của sắt bằng khí CO dư thu được 1,68 lít CO2 ở đktc. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2- Một dung dịch NaOH có nồng độ 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH nói trên.
3- Trộn lẫn m1 gam dung dịch NaCl 60% và m2 gam dung dịch NaCl 20% thu được 300 gam dung dịch NaCl 40%. Tính m1 và m2.
Câu 4: (5,5 điểm)
1- Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch sau: H2SO4; NaOH; BaCl2; NaCl.
Chỉ dung quỳ tím, hãy phân biệt 4 dung dịch nói trên.
2- Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Na A B C CaO
a- A, B, C là nhưỡng hóa chất nào dưới đây?
CaCO3; Ca(OH)2; NaOH, Na2CO3, CaCl2.
b- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
3- Cho khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2. Tính khối lượng khí HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 80% và các khí đo (ở đktc).
(Cho: Zn = 65; Fe = 56; Cl = 35,5; S = 32; H = 1; O = 16 Al = 27; Mg = 24)
ĐÁP ÁN BÀI THI
Câu 1: (4,5 điểm)
1- Theo đề ta có: p + n + e = 34 (0,25đ)
Mà số p = số e nên: 2p + n = 34 (0,25đ)
( p = (0,25đ)
Ta lại có: (0,5đ)
+ Khi p ≤ n ta có: ≤ n (0,5đ)
( n ≥ =11,33 (a) (0,25đ)
+ Khi 1,2p ≥ n ta có:≥ n (0,5đ)
( n ≤ 12,75 (b) (0,5đ)
Kết hợp (a) và (b) ta được:
11,33 ≤ n ≤ 12,75 (0,25đ)
Vậy số n = 12 hạt, số p = số e = 11 hạt (0,25đ)
A là nguyên tử natri (Na) (0,25đ)
2- Nguyên tử khối của Na là 23đvC (0,25đ)
Ta có: 1đvC = 1,66.10-24g (0,25đ)
Khối lượng bằng gam của Na:
mNa = 1,66.10-24.23 = 38,18.10-24g (0,25đ)
Câu 2: (5,0 điểm)
1- Số mol H2 sinh ra: n(mol) (0,25đ)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,25đ)
x mol x mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
(0,6 - x) mol (0,6 - x) mol
Theo đề: Tổng khối lượng hỗn hợp là 35,4g nên ta có pt sau:
65x + 56(0,6 - x) = 35
TRƯỜNG THCS AN HÒA Môn thi: HÓA HỌC
------------o0o------------ Thời gian: 150 phút (Không kể phát đề)
--------------------o0o--------------------
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1: (4,5 điểm)
Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong nguyên tử A là 34 hạt.
1- Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử A và cho biết A là nguyên tử nào?
2- Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử A.
Câu 2: (5,0 điểm)
1. Cho 35,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
2- Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
3- Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Câu 3: (5,0 điểm)
1- Khử hoàn toàn 4g một oxit của sắt bằng khí CO dư thu được 1,68 lít CO2 ở đktc. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
2- Một dung dịch NaOH có nồng độ 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH nói trên.
3- Trộn lẫn m1 gam dung dịch NaCl 60% và m2 gam dung dịch NaCl 20% thu được 300 gam dung dịch NaCl 40%. Tính m1 và m2.
Câu 4: (5,5 điểm)
1- Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch sau: H2SO4; NaOH; BaCl2; NaCl.
Chỉ dung quỳ tím, hãy phân biệt 4 dung dịch nói trên.
2- Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Na A B C CaO
a- A, B, C là nhưỡng hóa chất nào dưới đây?
CaCO3; Ca(OH)2; NaOH, Na2CO3, CaCl2.
b- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
3- Cho khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2. Tính khối lượng khí HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 80% và các khí đo (ở đktc).
(Cho: Zn = 65; Fe = 56; Cl = 35,5; S = 32; H = 1; O = 16 Al = 27; Mg = 24)
ĐÁP ÁN BÀI THI
Câu 1: (4,5 điểm)
1- Theo đề ta có: p + n + e = 34 (0,25đ)
Mà số p = số e nên: 2p + n = 34 (0,25đ)
( p = (0,25đ)
Ta lại có: (0,5đ)
+ Khi p ≤ n ta có: ≤ n (0,5đ)
( n ≥ =11,33 (a) (0,25đ)
+ Khi 1,2p ≥ n ta có:≥ n (0,5đ)
( n ≤ 12,75 (b) (0,5đ)
Kết hợp (a) và (b) ta được:
11,33 ≤ n ≤ 12,75 (0,25đ)
Vậy số n = 12 hạt, số p = số e = 11 hạt (0,25đ)
A là nguyên tử natri (Na) (0,25đ)
2- Nguyên tử khối của Na là 23đvC (0,25đ)
Ta có: 1đvC = 1,66.10-24g (0,25đ)
Khối lượng bằng gam của Na:
mNa = 1,66.10-24.23 = 38,18.10-24g (0,25đ)
Câu 2: (5,0 điểm)
1- Số mol H2 sinh ra: n(mol) (0,25đ)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,25đ)
x mol x mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ)
(0,6 - x) mol (0,6 - x) mol
Theo đề: Tổng khối lượng hỗn hợp là 35,4g nên ta có pt sau:
65x + 56(0,6 - x) = 35
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hoà
Dung lượng: 144,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)