Đề thi HSG hóa 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức | Ngày 17/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT Hậu Lộc ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC 8

Câu I.(4 điểm)
Cân bằng các phương trình hóa học sau.
a. Fe + HNO3---> Fe(NO3)3 + N2 + H2O
b. Mg + HNO3 ---> Mg(NO3)2 + NO + H2O
c. FexOy + H2 ---> FeO + H2O
d. CxHy + O2 ----> CO2 + H2O
2. A là hợp chất của kim loại X và Oxi. Trong đó Oxi chiếm 25,81% về khối lượng.
Xác định nguyên tố X và công thức hoá học của A
Cho chất A vào nước dư, có thả mẫu quỳ tím. Nêu và giải thích hiện tượng hoá học xảy ra.
Câu II. (5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất sau.
4 chất lỏng không màu đựng trong 4 ống nghiệm mất nhản là NaOH, H2O, HCl, NaCl
4 chất bột màu trắng là Na2O, MgO, Al, P2O5
2. Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a. Xác định công thức hoá học của NxO
b. Tính tỷ khối của X so với không khí
Câu III.( 6 điểm)
1. Khử 32g Fe2O3 bằng khí H2 dư sau phản ứng thu được mg hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thì thu được 6,72l khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a. Tính m
b. Tính hiệu suất của phản ứng khử Fe2O3
2. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 6g MgO vào cốc B đựng dung dịch H2SO4.
- Cho m gam Al vào cốc A đựng dung dịch HCl.
Khi cả MgO và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu IV. (5 điểm)
Khử hoàn toàn 19,6g hỗn hợp FexOy và CuO cần dùng vừa đủ 6,72l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho toàn bộ kim loại thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định công thức oxit sắt
Tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.







HƯỚNG DẪN CHẤM


Nội dung
Điểm

CâuI


4đ


1

2đ



10Fe + 36HNO3  10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
3Mg + 8HNO3  3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
FexOy + (y-x)H2  xFeO + (y-x)H2O
4CxHy + (4x+y)O2  4xCO2 + 2yH2O
0,5
0,5
0,5
0,5


2

2đ


a







b
Gọi công thức của A là X2On:
=>%X=100%-25,81%=74,19%. Ta có

Do n là hóa trị của kim loại nên n nhận các giá trị 1,2,3 ta có
n
1
2
3

X
23(Na)
46
69

Vậy X là kim loại Na=> Công thức oxit A là Na2O
Khi cho Na2O vào nước có thả mẫu quỳ tím dung dịch sẽ làm cho mẫu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Na2O + H2O 2NaOH

0,5
0,5



0,5



0,5

CâuII


5đ


1

2đ


a








b
-Đánh số thứ tự và trích mẫu thử
-Nhỏ 4 mẫu thử lên giấy quỳ nếu:
+Mẫu thử nào làm quỳ chuyển sang màu đỏ là dung dịch HCl. Dán nhãn cất
+Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch NaOH. Dán nhãn cất
+Mẫu thử không làm biến đổi màu quỳ tím là H2O và NaCl
Đun sôi 2 chất còn lại nếu bay hơi hết không còn lắng cặn là H2O. Nếu vẫn còn lắng cặn là NaCl. Dán nhãn cất
Đánh số thứ tự và trích mẫu thử
-Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước dư
+Nếu mẫu thử nào tan hết tạo dung dịch trong suốt là NaOH và H3PO4 suy ra chất ban đầu là Na2O và P2O5(Đặt làm nhóm I)
Na2O + H2O2NaOH
P2O5 + 3H2O2H3PO4
+Nếu mẫu thử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: 159,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)