đề thi HSG hóa 8
Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hà |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề 02 - 90p
Câu I: (3,0 điểm)
Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử là 46. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử X.
Cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào.
Câu II: (6,0 điểm)
a) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, P, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H3PO4, H2SO3.
b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natri oxit.
Câu III: (3,0 điểm)
Cho một luồng khí hiđro đi qua ống sứ đựng 64 gam bột CuO ở 4000 C. Kết thúc phản ứng thu được 56,32 gam chất rắn.
Nêu hiện tượng phản ứng đã xảy ra.
Tính hiệu suất phản ứng.
Câu IV: (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 gam tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a, Tìm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b, Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp này tính thể tích khí oxi tạo thành ở đktc
Câu V: (5,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình (ở đktc) để sau phản ứng trong bình có:
Một chất khí duy nhất.
Hỗn hợp 2 khí có thể tích bằng nhau.
(Cho C = 12; O =16; Mn =55; Cu =64; K =39; Cl =35,5; P =31, Na =23; S=32)
....................................................Hết........................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC 8 đề 02
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I. (3 điểm)
a) 2 đ
Gọi số hạt p, n và e lần lượt là P, N và E
0,5
Vì trong nguyên tử: P = E
Nên tổng số hạt:
2P + N = 46 (1)
Hiệu số hạt mang điện và không mang điện:
2P - N = 14 (2)
1,0
Giải hệ gồm pt (1) và (2) ta được:
P = 15; N = 16 ( E = 15
0,5
b) 1 đ
Nguyên tử khối X = P + N = 16 + 15 = 31
Nên X là P
0,5
0,5
Câu II: (6 điểm)
a) 3,5 đ
Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
CaO + H2O Ca(OH)2
2KMnO4 KMnO2 + MnO2 + O2
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
S + O2 SO2
H2O + SO2 H2SO3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b) 2,5
Cho mỗi mẫu chất vào từng cốc nước có sẵn mẩu quỳ tím
Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa xanh là Na2O
Na2O + H2O 2NaOH
Nếu thu được dd vẩn đục, quì tím hóa xanh là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Nếu chất rắn không tan, quì tím không đổi màu là MgO
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu III: (5 điểm)
a) 1 đ
PTPU: CuO + H2 ( Cu + H2O (1)
Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu đỏ gạch và có những giọt nước xuất hiện.
0,5
0,5
b) 2 đ
Giả sử H = 100% ta có: nCuO = 64/80 = 0,8 (mol)
theo (1) nCu = nCuO = 0,8 (mol); mCu = 0,8 .64 = 51,2 (g) < 56,32 (g) (khối lượng chất rắn thu được sau p/ư) → giả sử sai vậy sau (1): CuO dư
- Gọi x là số mol CuO
Câu I: (3,0 điểm)
Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử là 46. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử X.
Cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào.
Câu II: (6,0 điểm)
a) Cho các chất sau: CaO, Zn, KMnO4, H2O, HCl, P, S, Cu và dụng cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế: H2, Ca(OH)2, O2, H3PO4, H2SO3.
b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho pentaoxit, natri oxit.
Câu III: (3,0 điểm)
Cho một luồng khí hiđro đi qua ống sứ đựng 64 gam bột CuO ở 4000 C. Kết thúc phản ứng thu được 56,32 gam chất rắn.
Nêu hiện tượng phản ứng đã xảy ra.
Tính hiệu suất phản ứng.
Câu IV: (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 gam tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a, Tìm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b, Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp này tính thể tích khí oxi tạo thành ở đktc
Câu V: (5,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình (ở đktc) để sau phản ứng trong bình có:
Một chất khí duy nhất.
Hỗn hợp 2 khí có thể tích bằng nhau.
(Cho C = 12; O =16; Mn =55; Cu =64; K =39; Cl =35,5; P =31, Na =23; S=32)
....................................................Hết........................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA HỌC 8 đề 02
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I. (3 điểm)
a) 2 đ
Gọi số hạt p, n và e lần lượt là P, N và E
0,5
Vì trong nguyên tử: P = E
Nên tổng số hạt:
2P + N = 46 (1)
Hiệu số hạt mang điện và không mang điện:
2P - N = 14 (2)
1,0
Giải hệ gồm pt (1) và (2) ta được:
P = 15; N = 16 ( E = 15
0,5
b) 1 đ
Nguyên tử khối X = P + N = 16 + 15 = 31
Nên X là P
0,5
0,5
Câu II: (6 điểm)
a) 3,5 đ
Viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
CaO + H2O Ca(OH)2
2KMnO4 KMnO2 + MnO2 + O2
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
S + O2 SO2
H2O + SO2 H2SO3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b) 2,5
Cho mỗi mẫu chất vào từng cốc nước có sẵn mẩu quỳ tím
Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Nếu thu được dd trong suốt, quì tím hóa xanh là Na2O
Na2O + H2O 2NaOH
Nếu thu được dd vẩn đục, quì tím hóa xanh là CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Nếu chất rắn không tan, quì tím không đổi màu là MgO
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu III: (5 điểm)
a) 1 đ
PTPU: CuO + H2 ( Cu + H2O (1)
Hiện tượng: Chất rắn CuO màu đen dần biến thành Cu màu đỏ gạch và có những giọt nước xuất hiện.
0,5
0,5
b) 2 đ
Giả sử H = 100% ta có: nCuO = 64/80 = 0,8 (mol)
theo (1) nCu = nCuO = 0,8 (mol); mCu = 0,8 .64 = 51,2 (g) < 56,32 (g) (khối lượng chất rắn thu được sau p/ư) → giả sử sai vậy sau (1): CuO dư
- Gọi x là số mol CuO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thu Hà
Dung lượng: 71,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)