ĐỀ THI HSG HÓA 8. 2017-2018 KINH MÔN.
Chia sẻ bởi Vũ Thị Dung |
Ngày 26/04/2019 |
221
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG HÓA 8. 2017-2018 KINH MÔN. thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017 -2018
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề gồm: 05 câu, 01 trang)
Câu I (2 điểm)
Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
A O2 C D
Biết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 (loãng)
3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau .
a. Na + H3PO4 Na3PO4 + ?
b. FexOy + CO Fe3O4 + CO2
c. Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + ?
d. CxHyOz + O2 CO2 + H2O
Câu II (2 điểm)
1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2.
2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước.
Câu III (2 điểm)
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết:
Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa học.
2. Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn)
Câu IV (2 điểm)
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trên.
2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Câu V (2 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Cho Na: 23; Cl: 35,5; Ca: 40; O: 16; Fe: 56; Al: 27; C:12; Mg: 24
Họ tên học sinh:………………………..........................……………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1: ……………...............……… Chữ kí giám thị 2:…………............……………
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017 -2018
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Hướng dẫn chấm gồm: 05 câu, 3 trang)
Câu
Ý
Hướng dẫn chấm
Điểm
I
1
2
- Các chữ cái tương ứng với mỗi chất là: A: KClO3; B: O2; C: H2O; D: NaOH.
- PTHH: 2KClO3 to 2KCl + 3O2
O2 + 2H2 to 2H2O
2 H2O + 2Na 2NaOH + H2
- Xung quanh viên kẽm có bọt khí không màu bay lên, viên kẽm tan dần.
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a. 6Na + 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017 -2018
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề gồm: 05 câu, 01 trang)
Câu I (2 điểm)
Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
A O2 C D
Biết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 (loãng)
3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau .
a. Na + H3PO4 Na3PO4 + ?
b. FexOy + CO Fe3O4 + CO2
c. Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + ?
d. CxHyOz + O2 CO2 + H2O
Câu II (2 điểm)
1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt sau: O2, H2, CO2, N2.
2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước.
Câu III (2 điểm)
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết:
Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa học.
2. Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O. Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn)
Câu IV (2 điểm)
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng trên.
2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Câu V (2 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Cho Na: 23; Cl: 35,5; Ca: 40; O: 16; Fe: 56; Al: 27; C:12; Mg: 24
Họ tên học sinh:………………………..........................……………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1: ……………...............……… Chữ kí giám thị 2:…………............……………
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017 -2018
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
(Hướng dẫn chấm gồm: 05 câu, 3 trang)
Câu
Ý
Hướng dẫn chấm
Điểm
I
1
2
- Các chữ cái tương ứng với mỗi chất là: A: KClO3; B: O2; C: H2O; D: NaOH.
- PTHH: 2KClO3 to 2KCl + 3O2
O2 + 2H2 to 2H2O
2 H2O + 2Na 2NaOH + H2
- Xung quanh viên kẽm có bọt khí không màu bay lên, viên kẽm tan dần.
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a. 6Na + 2H3PO4 2Na3PO4 + 3H2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)