Đề thi HSG Hóa
Chia sẻ bởi Truơng Thị Quỳnh Mỹ |
Ngày 17/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Hóa thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Một số câu hỏi ôn thi HSG 9
Câu 1: (2,0 điểm)
Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thì thu được dung dịch A có nồng độ 7,4% và V lít khí B (đktc).
a) Viết phương trình hoá học và xác định dung dịch A, khí B.
b) Xác định kim loại M.
c) Tính V.
Câu 2: (2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt FexOy bằng dung dịch axit HCl thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bởi khí H2 thì thu được 0,1 gam nước.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định công thức phân tử của sắt oxit.
Câu 3: (2,0 điểm )
Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại hóa trị I) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc).
Tìm kim loạị hóa trị I. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.
Câu 4: (2,0 điểm)
Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml dd NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
Câu 5: (2,0 điểm)
Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
Câu 6: (2,0 điểm)
A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Câu 7: (2,0 điểm)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Tính m?
Câu 8: (2,0 điểm)
Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 9: ( 2 điểm)
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d = 1,83 g/cm3) cần dùng để pha được 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. Nêu cách pha chế dung dịch trên.
b. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước (Na2SO4.10H2O) tách ra khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80oC là 28,3 g và ở 10oC là 9,0 g.
Đáp án:
Câu 1
M + nH2O M(OH)n + n/2H2
a a na/2
aM= 4 (1)
ddA là dung dịch M(OH)n; khí B là H2
n=2; M=40 là thích hợp vậy M là Ca
Câu 2
a, b lần lượt là số mol của Fe và FexOy có trong 6,4 gam hỗn hợp
số mol FexOy có trong 3,2g hỗn hợp là b/2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a a
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
FexOy + yH2 xFe + yH2O
b/2 by/2
(trong 6,4g hỗn hợp)= 6,4- 56.0,1= 0,8(g)
(56x + 16y)b = 0,8
thay by= 0,1/9 ta được xb=0,1/9x/y= 1
Công thức hóa học: FeO.
Câu 3
Câu 1: (2,0 điểm)
Hoà tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thì thu được dung dịch A có nồng độ 7,4% và V lít khí B (đktc).
a) Viết phương trình hoá học và xác định dung dịch A, khí B.
b) Xác định kim loại M.
c) Tính V.
Câu 2: (2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt FexOy bằng dung dịch axit HCl thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bởi khí H2 thì thu được 0,1 gam nước.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Xác định công thức phân tử của sắt oxit.
Câu 3: (2,0 điểm )
Cho 3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại hóa trị I) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc).
Tìm kim loạị hóa trị I. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.
Câu 4: (2,0 điểm)
Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml dd NaCl 0,9% (d = 1,009g/cm3) (nước muối sinh lí) từ muối ăn nguyên chất và nước cất.
Câu 5: (2,0 điểm)
Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
Câu 6: (2,0 điểm)
A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dịch H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M
Câu 7: (2,0 điểm)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Tính m?
Câu 8: (2,0 điểm)
Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 9: ( 2 điểm)
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (d = 1,83 g/cm3) cần dùng để pha được 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. Nêu cách pha chế dung dịch trên.
b. Xác định lượng tinh thể natri sunfat ngậm nước (Na2SO4.10H2O) tách ra khi làm nguội 1026,4 g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 80oC là 28,3 g và ở 10oC là 9,0 g.
Đáp án:
Câu 1
M + nH2O M(OH)n + n/2H2
a a na/2
aM= 4 (1)
ddA là dung dịch M(OH)n; khí B là H2
n=2; M=40 là thích hợp vậy M là Ca
Câu 2
a, b lần lượt là số mol của Fe và FexOy có trong 6,4 gam hỗn hợp
số mol FexOy có trong 3,2g hỗn hợp là b/2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
a a
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
FexOy + yH2 xFe + yH2O
b/2 by/2
(trong 6,4g hỗn hợp)= 6,4- 56.0,1= 0,8(g)
(56x + 16y)b = 0,8
thay by= 0,1/9 ta được xb=0,1/9x/y= 1
Công thức hóa học: FeO.
Câu 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Truơng Thị Quỳnh Mỹ
Dung lượng: 139,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)