ĐỀ THI HSG CAP TRƯỜNG LỚP 8

Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Sắc | Ngày 17/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG CAP TRƯỜNG LỚP 8 thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẠ HÒA
TRƯỜNG THCS HẠ HÒA


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC: 2013– 2014
Môn : ĐỊA LÝ
- TThời gian : (120 phút (Không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (4 điểm ) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:
- Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
- Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta.
Câu 2. (3 điểm) Dựa vào hình vẽ sau đây và cho biết:
Tên của loại gió này ? Cho biết nguồn gốc, thời gian hoạt động ở nước ta và hướng của loại gió này ? Tính chất của loại gió này khi vào nước ta?








Câu 3. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Năm
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên
(Triệu ha)
Diện tích rừng trồng (triệu ha)
Độ che phủ
(%)

1943
14,3
14,3
0
43,0

1983
7,2
6,8
0,4
22,0

2005
12,7
10,2
2,5
38,0

Nhận xét sự biến động diện tích rừng nước ta.
Tại sao nói, muốn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trước hết phải bảo vệ tài nguyên rừng ?
Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
Câu 5 ( 4 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội
tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Nhiệt độ (0C)
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2

Lượng mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4

Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội
Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội
((---HẾT-- -((
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và các đồ dùng học tập (Thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi) trong quá trình làm bài.

ĐÁP ÁN _ THANG ĐIÊM
Câu
Nội dung
Điểm

1
*Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta.
-Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á
- Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, thông với Thái Bình Dương và Ana Độ Dương qua các eo biển hẹp
- Biển Đông có diện tích là 3.447000km2 với hai vịnh biển lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan có độ sâu là <100m
- Biển thuộc lãnh thổ nước ta là 1.000000km 2, chiều dài đường bờ biển là 3260km
2


* Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
- Đảo xa bờ:
+ Hoàng Sa ( Huyện đảo Hoàng Sa- Đà Nẵng)
+ Trường Sa( Huyện đảo Trường Sa- Khánh Hòa)
- Đảogần Bờ:
+ Đảo –QĐ Vịnh Bắc Bộ : Vân Đồn, Cô Tô (Quyangr Ninh),
Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( TP Hải Phòng)
+ Đảo - QĐ ven bờ DH miền Trung:
Cồn Cỏ (Quảng Trị)
Lý Sơn ( Quảng Ngãi)
Phú Quý ( Bình Thuận)
+ Đảo và quần đảo vên bờ Nam Bộ
Côn Đảo (Bà Rịa –Vũng Tàu)
Phú Quốc ( Kiên Giang)
2


*Ý nghĩa
- Kinh tế -xã hội :
+ Phát triển các nghề truyền thống gắn với đánh bắt cá, tôm, mực …nuôi trồng thủy hải sản tôm sú , tôm hùm…., đặc sản bào ngư, ngọc trai, tổ yến…
+ Phát triển công nghiệp chế biến
+ Giao thông vận tải
+ Du lịch : Bái Tử Long, cát
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thanh Sắc
Dung lượng: 287,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)