Đề thi HSG cấp huyện năm học 2011-2012 đề 5 (Chuẩn thi)
Chia sẻ bởi Trường THCS Phúc Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp huyện năm học 2011-2012 đề 5 (Chuẩn thi) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*****
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
MÔN THI: SINH HỌC
NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 01 trang)
Câu 1: (2 điểm)
Giải thích tại sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ? Nguyên nhân nào thúc đẩy ADN tự nhân đôi?
Câu 2: (3 điểm)
Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho hai cây quả đỏ tự thụ phấn, ở F1 nhận được tỉ lệ 7 quả đỏ:1 quả vàng. Xác định kiểu gen của hai cây quả đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Câu 3. (4 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? Sự kết hợp của ba quá trình này có vai trò gì?
Câu 4: (2 điểm) Phân tích mối quan hệ trong sơ đồ sau:
Gen (một đoạn phân tử ADN) m ARN Prôtêin Tính trạng
Câu 5: (4,5 điểm)
Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm 598 a.a có tỉ lệ: G:A= 4:5.
a. Tính chiều dài của gen?
b. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần?
c. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
Câu 6: (4,5 điểm)
Tổng số trứng và thể định hướng được tạo ra từ sự giảm phân trong cơ thể của một gà mái là 128. Các trứng nói trên đều tham gia thụ tinh và hình thành 16 hợp tử. Số NST trong các hợp tử bằng 1248. Xác định
a. Hiệu xuất thụ tinh của trứng
b. Số NST có trong các noãn bào bậc I tạo ra số trứng nói trên.
c. Số NST có trong các thể định hướng được tạo ra.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*****
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
MÔN THI: SINH HỌC
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Vì quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo 2 nguyên tắc: Nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc giữ lại một nửa do đó 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
- Nguyên nhân thúc đẩy ADN tự nhận đôi: Do quá trình phát triển của tế bào, khi tế bào trưởng thành sẽ tự nhân đôi, đảm bảo các thông tin di truyền từ một tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con nên ADN tự nhân đôi.
(2 điểm)
1
1
2
Theo bài ra ta có:
- Qui ước: A qui định quả đỏ; a qui định quả vàng.
- Trong phép lai một cặp tính trạng theo qui luật của MenĐen, tối đa ở thế hệ lai chỉ có 4 kiểu tổ hợp, do đó tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng về thực chất là 4 đỏ: 3 đỏ : 1 vàng.
+ 4 đỏ hay 100% đỏ là kết quả tự thụ phấn của cây có kiểu gen AA.
+ 3 đỏ: 1 vàng là kết quả của tự thụ phấn của cây có kiểu gen: Aa.
- Sơ đồ lai kiểm chứng:
P: AA x AA P: Aa x Aa
GP: A A GP: A, a ; A, a
F1 AA (100% ) F1: 1 AA: 2Aa : 1aa
100% đỏ 75% đỏ: 25% vàng
Tỉ lệ kiểu hình chung ở F1: 175% đỏ : 25% vàng.
Hay 7 đỏ : 1 vàng.
(3điểm)
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
3
* Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử, của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế.
- Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều
CHIÊM HOÁ
*****
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
MÔN THI: SINH HỌC
NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 01 trang)
Câu 1: (2 điểm)
Giải thích tại sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống ADN mẹ? Nguyên nhân nào thúc đẩy ADN tự nhân đôi?
Câu 2: (3 điểm)
Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho hai cây quả đỏ tự thụ phấn, ở F1 nhận được tỉ lệ 7 quả đỏ:1 quả vàng. Xác định kiểu gen của hai cây quả đỏ ở thế hệ P và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Câu 3. (4 điểm)
Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? Sự kết hợp của ba quá trình này có vai trò gì?
Câu 4: (2 điểm) Phân tích mối quan hệ trong sơ đồ sau:
Gen (một đoạn phân tử ADN) m ARN Prôtêin Tính trạng
Câu 5: (4,5 điểm)
Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm 598 a.a có tỉ lệ: G:A= 4:5.
a. Tính chiều dài của gen?
b. Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần?
c. Do đột biến, một cặp A-T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
Câu 6: (4,5 điểm)
Tổng số trứng và thể định hướng được tạo ra từ sự giảm phân trong cơ thể của một gà mái là 128. Các trứng nói trên đều tham gia thụ tinh và hình thành 16 hợp tử. Số NST trong các hợp tử bằng 1248. Xác định
a. Hiệu xuất thụ tinh của trứng
b. Số NST có trong các noãn bào bậc I tạo ra số trứng nói trên.
c. Số NST có trong các thể định hướng được tạo ra.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHIÊM HOÁ
*****
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS
MÔN THI: SINH HỌC
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Vì quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo 2 nguyên tắc: Nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc giữ lại một nửa do đó 2 ADN con được tạo ra giống ADN mẹ.
- Nguyên nhân thúc đẩy ADN tự nhận đôi: Do quá trình phát triển của tế bào, khi tế bào trưởng thành sẽ tự nhân đôi, đảm bảo các thông tin di truyền từ một tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con nên ADN tự nhân đôi.
(2 điểm)
1
1
2
Theo bài ra ta có:
- Qui ước: A qui định quả đỏ; a qui định quả vàng.
- Trong phép lai một cặp tính trạng theo qui luật của MenĐen, tối đa ở thế hệ lai chỉ có 4 kiểu tổ hợp, do đó tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng về thực chất là 4 đỏ: 3 đỏ : 1 vàng.
+ 4 đỏ hay 100% đỏ là kết quả tự thụ phấn của cây có kiểu gen AA.
+ 3 đỏ: 1 vàng là kết quả của tự thụ phấn của cây có kiểu gen: Aa.
- Sơ đồ lai kiểm chứng:
P: AA x AA P: Aa x Aa
GP: A A GP: A, a ; A, a
F1 AA (100% ) F1: 1 AA: 2Aa : 1aa
100% đỏ 75% đỏ: 25% vàng
Tỉ lệ kiểu hình chung ở F1: 175% đỏ : 25% vàng.
Hay 7 đỏ : 1 vàng.
(3điểm)
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
3
* Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử, của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế.
- Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường THCS Phúc Sơn
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)