đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học 9

Chia sẻ bởi Phạm Văn Trang | Ngày 17/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG cấp huyện môn Sinh học 9 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN THCS NĂM 2016 – 2017
Môn thi: SINH HỌC
(Hướng dẫn này có 03 trang)

Câu
Sơ lược lời giải
Điểm


Câu 1
3,5điểm
a.Nhưng điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường
NST giới tính

Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
Có thể là cặp tương đồng ( XX ) hoặc không tương đồng ( XY )

Giống nhau ở các cá thể đực và cái
Khác nhau giữa cá thể đực và cái

Không quy định giới tính
Quy định giới tính

Mang gen quy định tính trạng thường không liên quan đến giới tính
Quy định tính trạng liên quan đến giới tính

b. + Thực chất của giảm phân I là giảm phân vì từ 1 tế bào mẹ ( 2n NST ) tạo ra 2 tế bào con ( n NST kép ) giảm đi một nửa so với số lượng NST của tế bào mẹ do có sự phân ly của các cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I đã làm giảm đi một nửa bộ NST trong các tế bào con.
+ Thực chất của giảm phân II là nguyên phân vì từ 2 tế bào ( n NST kép ) tạo ta 4 tế con ( n NST đơn )



0,5

0,5

0,5

0,5

0,5




0,5


0,5

Câu 2 :
2,5điểm
a.+ Kì đầu I : NST đơn = 0 , NST kép = 38 , Crômatit = 76, số tâm động = 78
Kì sau I : NST đơn = 0, NST kép = 19, Crômatit = 38, số tâm động = 19
b. Ngoài việc sử dụng phép lai phân tích , ta có thể cho sử dụng phép lai tự thụ phấn ở cây lương tính
Cho cơ thể ( lưỡng tính ) mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp tự thụ phấn
Theo dõi kết quả phép lai
+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội thuần chủng có kiểu gen đồng hợp
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội không thuần chủng có kiểu gen dị hợp
VD : P: AA x AA → 100% AA ( đồng tính )
P: Aa x Aa → 70 % A_, 25 % aa ( phân tính )
0,5

05


0,5



0,25

0,25

0,5


Câu 3
2,5điểm
Phép lai : AaBbDD x AaBbDD có thể viết thành là
(Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)
↔ ( ¼ AA, 2/4Aa, ¼ aa )(1/4BB, 2/4Bb, 1/4 bb)(1DD)
a.+ Số kiều hình : 2.2.1 = 4
+ Số kiểu gen : 3.3.1 = 9
b. Tỉ lệ kiểu gen AaBBDD = 2/4Aa.1/4BB.1DD = 2/16 AaBBDD
Tỉ lệ kiểu gen AAbbDD = 1/4AA.1/4bb.1DD = 1/16 AAbbDD

0.5

0,5
0,5

0,5
0,5

Câu 4
2,0điểm
- Người có bộ NST 44A + X là người bị hội chứng tơcnơ.
- Biểu hiện: Là nữ người lùn cổ rụt, tuyến vú không phát triển, si đần bẩm sinh và không có con.
- Cơ chế phát sinh: Do rối loạn trong quả trình giảm phân tạo giao tử của bố hoặc của mẹ.
Trường hợp 1: P: XX x XY Trường hợp 2: P: XX x XY
G: O X G: X O
F1: XO F1: XO
0,5
0,5

0,5


0,5

Câu 5
4,5điểm
a. Giải thích và viết sơ đồ lai
* Quy ước A. thân cao a. thân thấp
B: hạt dài b. hạt tròn
* Xét riêng từng cặp tính trạng
Thân cao 120 + 119 1
= =
Thân thấp 121 + 120 1
Tỷ lệ này là tỷ lệ phép lai phân tích => P: Aa x aa
Hạt tròn 119 + 120 1
= =
Hạt dài 120 + 121 1
Tỷ lệ này là tỷ lệ phép lai phân tích => P: Bb x bb
* Kết hợp 2 cặp tính trạng ta được 2 trường hợp
PB : AaBb ( thân cao, hạt dài) x aabb (Thân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Trang
Dung lượng: 36,12KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)