Đề thi HSG cấp huyện lớp 9 rất hay

Chia sẻ bởi Dương Thành Chung | Ngày 15/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp huyện lớp 9 rất hay thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG THCS THỔ BÌNH

Tổ: Ban Chung
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 -CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC 9
Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)


Đề số 3



Câu 1: ( 1,0 điểm )
Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di truyền là ARN?
Câu 2 ( 5,5 điểm)
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND.
Câu 3(2,0 điểm)
a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?
b. Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?

Câu 4: (1,5 điểm) Hình vẽ dưới đây mô tả một giai đoạn của quá trình phân bào ở một loài sinh vật:










Hãy cho biết:
Đây là giai đoạn phân bào nào?
Số lượng nhiễm sắc thể theo trạng thái của nó?
Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?

Câu 5: ( 4.0 điểm)
Một tế bào mần của thỏ cái nguyên phân một số đợt liên tiếp được môi trường cung cấp 5588 NST tạo thành các tế bào trứng, các tế bào này giảm phân tạo trứng.
a. Xác định số hợp tử hình thành. Cho biết bộ NST (2n = 44), hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và tinh trùng là 25%.
b. Xác định số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia thụ tinh.
Câu 6: (6,0 điểm)
Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau:
140 cá thể có thân xám, lông ngắn
142 cá thể có thân xám, lông dài
138 cá thể có thân đen, lông ngắn
139 cá thể có thân đen, lông dài
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai ./.

==============Hết==============















HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI SÔ 2
Môn thi: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
1,0 đ
- Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN ->Protein-> Tính trạng
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ARN qui định trình tự các Nu trên ADN.
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein

0,25

0,25
0,25

0,25

Câu 2
5,5 đ

a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
• Cấu trúc không gian phân tử AND.
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp.
- Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 , gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0.
• Hệ quả của NTBS được thể hiện:
- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN :
A = T ; G = X
A+ G = T + X

b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND.
• Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND.
- Khi bắt đầu : Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các nucleotit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các Nucleotit tự do trong môi trường nội bào để dàn dần hình thành mạch mời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thành Chung
Dung lượng: 82,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)