De thi HSG cap huyen khoi 92013
Chia sẻ bởi Nguyễn Điệp |
Ngày 15/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG cap huyen khoi 92013 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
TÂY TRÀ
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC-Lớp 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 02 trang)
Họ và tên:............................................................SBD: ........... Số phòng thi: ...........
Câu 1 ( 2 điểm):
Hiện tượng tính trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa của phép lai một tính trạng với tính trội hoàn toàn.
Câu 2 (2điểm):
Kiểu gen nào sau đây cho 1, 2, 3, 4 loại giao tử? Hãy viết các giao tử tạo thành.
a. AA c. aa
b. Aa d. Aabb
e. AaBB f. BbCc
Câu 3 (4 điểm):
a. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính.
b. Có một số noãn bào bậc I giảm phân tạo ra 105 thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 40%. Xác định:
b1. Số noãn bào bậc I.
b2. Số hợp tử tạo ra.
Câu 4 (2 điểm):
a. Thế nào là nguyên tắc bổ sung? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua những cơ chế di truyền nào?
b. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN?
Câu 5 (4 điểm):
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050 liên kết.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
Câu 6 (4 điểm):
Khi cho hai thứ lúa chín muộn và chín sớm lai với nhau người ta tu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 256 cây lua chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a. Giải thích kết quả trên.
b. Viết sơ đồ lai từ P ( F2
Câu 7 (2 điểm):
Bố mẹ có nhóm máu A, đẻ con trai nhóm máu A, con gái nhóm máu O. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên.
---Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
MÔN SINH HỌC 9
Năm học 2013-2014
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
2 điểm
- Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn ( thể dị hợp có kiểu hình trội.
- Ví dụ: Lai giữa hoa màu đỏ(tc)với hoa màu trắng (tc) F1 thu được 100% hoa màu đỏ.
- Sơ đồ lai: Qui ước gen Gen A qui định tính trạng hoa đỏ
Gen a qui định tính trạng hoa trắng
P: Bố Hoa đỏ x Mẹ Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa 100% hoa màu đỏ.
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 2
2 điểm
- Kiểu gen a, c cho 1 loại giao tử: A và a.
- Kiểu gen b, d, e cho 2 loại giao tử: A-a; Ab-ab; AB-aB.
- Kiểu gen f cho 4 loại giao tử: BC, Bc, bC, bc.
0,5đ
1,25đ
0,25đ
Câu 3
4 điểm
a.
* Tính đặc trưng: Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng.
- Ví dụ: + Số lượng: người 46 NST, gà 78 NST, ruồi giấm 8 NST.
+ Hình dạng như hình que, hình cầu, hình chữ V, ....
* Cơ chế: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
+ Qua nguyên phân: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong nguyên phân có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực tế bào ( bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác của cơ thể.
+
TÂY TRÀ
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC-Lớp 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 02 trang)
Họ và tên:............................................................SBD: ........... Số phòng thi: ...........
Câu 1 ( 2 điểm):
Hiện tượng tính trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa của phép lai một tính trạng với tính trội hoàn toàn.
Câu 2 (2điểm):
Kiểu gen nào sau đây cho 1, 2, 3, 4 loại giao tử? Hãy viết các giao tử tạo thành.
a. AA c. aa
b. Aa d. Aabb
e. AaBB f. BbCc
Câu 3 (4 điểm):
a. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ NST ở các loài sinh sản hữu tính.
b. Có một số noãn bào bậc I giảm phân tạo ra 105 thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 40%. Xác định:
b1. Số noãn bào bậc I.
b2. Số hợp tử tạo ra.
Câu 4 (2 điểm):
a. Thế nào là nguyên tắc bổ sung? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện qua những cơ chế di truyền nào?
b. Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN?
Câu 5 (4 điểm):
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050 liên kết.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
Câu 6 (4 điểm):
Khi cho hai thứ lúa chín muộn và chín sớm lai với nhau người ta tu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 256 cây lua chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a. Giải thích kết quả trên.
b. Viết sơ đồ lai từ P ( F2
Câu 7 (2 điểm):
Bố mẹ có nhóm máu A, đẻ con trai nhóm máu A, con gái nhóm máu O. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên.
---Hết---
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
MÔN SINH HỌC 9
Năm học 2013-2014
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
2 điểm
- Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là hiện tượng gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn ( thể dị hợp có kiểu hình trội.
- Ví dụ: Lai giữa hoa màu đỏ(tc)với hoa màu trắng (tc) F1 thu được 100% hoa màu đỏ.
- Sơ đồ lai: Qui ước gen Gen A qui định tính trạng hoa đỏ
Gen a qui định tính trạng hoa trắng
P: Bố Hoa đỏ x Mẹ Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa 100% hoa màu đỏ.
0,5đ
0,5đ
1đ
Câu 2
2 điểm
- Kiểu gen a, c cho 1 loại giao tử: A và a.
- Kiểu gen b, d, e cho 2 loại giao tử: A-a; Ab-ab; AB-aB.
- Kiểu gen f cho 4 loại giao tử: BC, Bc, bC, bc.
0,5đ
1,25đ
0,25đ
Câu 3
4 điểm
a.
* Tính đặc trưng: Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng.
- Ví dụ: + Số lượng: người 46 NST, gà 78 NST, ruồi giấm 8 NST.
+ Hình dạng như hình que, hình cầu, hình chữ V, ....
* Cơ chế: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
+ Qua nguyên phân: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong nguyên phân có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực tế bào ( bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác của cơ thể.
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Điệp
Dung lượng: 117,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)