ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
Chia sẻ bởi Nguyễn Dương Phương Tân |
Ngày 15/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT (Không kể phát đề)
Câu 1 : 2 điểm
Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này ?
Câu 2 : 2 điểm
Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?
Câu 3 : 2 điểm
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ?
Câu 4 : 2 điểm
Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1.
Câu 5 : 2 điểm
Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen : 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu : 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT
Câu 1 : 2 điểm
•Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập : 0,5 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,25 đ
- Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân yo61 di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
• So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập:
Những điểm giống nhau : 0,5 Đ
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như :
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là : Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.
Những điểm khác nhau :1 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểm
Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng
F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 2 : 2 điểm
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao? 0,5 đ.
+Trả lời bệnh nhân là nữ cho 0,25 đ
+ Giải thích đúng cho 0,25 đ
- Bệnh nhân là nữ
- Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính
+ XX : Nữ
+ XY : Nam
Bệnh nhân là nữ( Bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST X (
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT (Không kể phát đề)
Câu 1 : 2 điểm
Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này ?
Câu 2 : 2 điểm
Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?
Câu 3 : 2 điểm
a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ?
Câu 4 : 2 điểm
Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1.
Câu 5 : 2 điểm
Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.
a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen : 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu : 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT
Câu 1 : 2 điểm
•Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập : 0,5 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,25 đ
- Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân yo61 di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
• So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập:
Những điểm giống nhau : 0,5 Đ
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như :
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là : Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.
Những điểm khác nhau :1 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểm
Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng
F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 2 : 2 điểm
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao? 0,5 đ.
+Trả lời bệnh nhân là nữ cho 0,25 đ
+ Giải thích đúng cho 0,25 đ
- Bệnh nhân là nữ
- Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính
+ XX : Nữ
+ XY : Nam
Bệnh nhân là nữ( Bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST X (
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Dương Phương Tân
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)