Đề thi HSG cấp thành phố năm 2013 - 2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp thành phố năm 2013 - 2014 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

đề thi tự chọn môn sinh 9 ( Đề 1 vòng 2 ATM)
Câu 1:
a. So sánh cơ chế tự nhân đôi của ADN và sao mã tổng hợp ARN
b. Qui luật PLĐL của Men Đen đã giải thích tính đa dạng phong phú ở các loài giao phối thế nào? LKG có làm giảm tính đa dạng ở các loài SV không? Tại sao?
Câu 2:
Nêu khái niêm, mục đích, nội dung, ưu và nhược điểm của phương pháp nghiên cứu phả hệ trong nghiên cứu di truyền người. Tại sao người ta dùng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền người.
Câu 3:
a. ưu thế lai là gì? Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai? Tai sao không sử dụng cơ thể mang ưu thế lai để làm giống?
b. Hiện tượng UTL được giải thích theo các giả thuyết nào? Trình bày các phương pháp tạo UTL ở cây trồng?
Câu 4:
Cho những tập hợp sinh vật sau:
- Các con voi sống trong vườn bách thú - Các bầy voi sống trong rừng rậm châu Phi
- Các cá thể loài tôm sống trong hồ - Các con chó nhà
- Các con chim nuôi trong vườn bách thú - Các con chó sói sống trong rừng
a. Những tập hợp sinh vật nào là quần thể? Những tập hợp sinh vật nào không phải là quần thể?
b. Có những dấu hiệu nào để nhận biết 1 tập hợp cá thể là quần thể?
c. Những nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể? Mật độ cá thể của quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng thế nào? Câu 5:
Do đột biến nên có những cơ thể có bộ NST giới tính là XO hoặc XXY. Cũng do đột biến, có người có gen lặn nằm trên NST giới tính X và được biểu hiện thành bệnh mù màu.
a. Một cặp vợ chồng, cả 2 đều có kiểu hình bình thường, họ sinh được 1 con gái XO, biểu hiện bệnh mù màu. Hãy giải thích hiện tượng này.
b. Một người phụ nữ biểu hiện bệnh mù màu, kết hôn với 1 người có kiểu hình bình thường, họ sinh được 1 con trai. Nếu đứa con trai này có NST giới tính là XXY không biểu hiện bệnh hoặc có biểu hiện bệnh mù màu thì giải thích ra sao?
Câu 6: Gen qui định bệnh trên phả hệ là 1 gen đột biến rất hiếm gặp.












Câu 7:
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai trong 1 cơ thể nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau, số NST đơn mới tương đương môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là 750 NST đơn. Các tế bào con sinh ra ở thế hệ tế bào cuối cùng chỉ có 50% biến thành tế bào sinh giao tử và giảm phân tạo giao tử. Các giao tử này tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất 80% tạo ra 32 hợp tử. Biết, số NST môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân là 400 NST đơn
a. Tìm bộ 2n của loài?
b. Xác định giới tính của cơ thể trên?
c. Số NST bị tiêu biến trong quá trình hình thành hợp tử từ 5 tế bào sinh dục sơ khai?
d. Số NST trong các tế bào ở kì giữa ở lần nguyên phân cuối cùng tại vùng sinh sản?
e. Khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)