Đề thi HSG 9 tỉnh năm học 2014
Chia sẻ bởi Mai Thị Thanh Vân |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 9 tỉnh năm học 2014 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2013-2014
(Đề thi này gồm có 2 trang)
Môn thi : SINH HỌC
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 08/4/2014
Câu 1. ( 3 điểm)
a. Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong sản xuất?
b. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, khả năng chịu hạn tốt là tính trạng trội hoàn toàn so với khả năng chịu hạn kém. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây có khả năng chịu hạn tốt?
Câu 2. ( 3 điểm)
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền độc lập.
Tìm kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P để đời con F1 có kết quả như sau và viết sơ đồ lai trường hợp câu a:
a. F1: 3 cây quả đỏ, tròn: 3 cây quả đỏ, bầu dục: 1 cây quả vàng, tròn: 1 cây quả vàng, bầu dục.
b. F1: 70 cây quả đỏ, tròn; 69 cây quả đỏ, bầu dục; 68 cây quả vàng, tròn; 71 cây quả vàng, bầu dục.
Câu 3. ( 4 điểm)
a. Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
b. Một loài có bộ nhiễm sắc thể(NST) lưỡng bội 2n =18. Quan sát một nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm các NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và các NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144.
Hãy xác định:
b.1. Các tế bào trên đang ở vào kì nào của quá trình nguyên phân?
b.2. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
b.3. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào ban đầu thì tế bào này đã trải qua mấy lần nguyên phân?
Câu 4. ( 5 điểm)
a. Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào qui định?
b. So sánh nguyên tắc của hai quá trình: tự nhân đôi của ADN, tổng hợp ARN?
c. Người bị bệnh Đao là thể đột biến gì? Giải thích cơ chế hình thành bệnh này?
Câu 5. ( 3 điểm)
Một gen cấu trúc dài 5100A0, loại Ađênin chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có các loại nucleotit tương ứng theo tỉ lệ: A: T: G: X = 1: 2: 4: 3.
a. Tính: số nucleotit từng loại của gen, số nucleotit từng loại trên từng mạch của gen?
b. Gen trên tự nhân đôi một số lần đã tạo ra các gen mới với tổng số mạch đơn là 128. Vậy gen trên đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c. Tất cả các gen mới được tạo thành đều tham gia phiên mã tổng hợp ARN với số lần như nhau. Mỗi gen mới đã lấy của môi trường nội bào 450 Uraxin. Vậy mỗi gen mới đã phiên mã bao nhiêu lần?
Câu 6. (2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu 6a hoặc 6b
Câu 6 a.
a.1. Điểm khác nhau cơ bản giữa hai hình thức quan hệ khác loài: cộng sinh và hội sinh? Mỗi hình thức quan hệ cho một ví dụ.
a.2. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 6 b.
b.1. Điểm khác nhau cơ bản giữa loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ về loài ưu thế và loài đặc trưng trong một quần xã sinh vật.
b.2. Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào? Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó?
------------------------- Hết --------------------------
( Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm. )
Họ và tên thí sinh :
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2013-2014
(Đề thi này gồm có 2 trang)
Môn thi : SINH HỌC
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 08/4/2014
Câu 1. ( 3 điểm)
a. Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong sản xuất?
b. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, khả năng chịu hạn tốt là tính trạng trội hoàn toàn so với khả năng chịu hạn kém. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây có khả năng chịu hạn tốt?
Câu 2. ( 3 điểm)
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Hai tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền độc lập.
Tìm kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P để đời con F1 có kết quả như sau và viết sơ đồ lai trường hợp câu a:
a. F1: 3 cây quả đỏ, tròn: 3 cây quả đỏ, bầu dục: 1 cây quả vàng, tròn: 1 cây quả vàng, bầu dục.
b. F1: 70 cây quả đỏ, tròn; 69 cây quả đỏ, bầu dục; 68 cây quả vàng, tròn; 71 cây quả vàng, bầu dục.
Câu 3. ( 4 điểm)
a. Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
b. Một loài có bộ nhiễm sắc thể(NST) lưỡng bội 2n =18. Quan sát một nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm các NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và các NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144.
Hãy xác định:
b.1. Các tế bào trên đang ở vào kì nào của quá trình nguyên phân?
b.2. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
b.3. Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào ban đầu thì tế bào này đã trải qua mấy lần nguyên phân?
Câu 4. ( 5 điểm)
a. Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào qui định?
b. So sánh nguyên tắc của hai quá trình: tự nhân đôi của ADN, tổng hợp ARN?
c. Người bị bệnh Đao là thể đột biến gì? Giải thích cơ chế hình thành bệnh này?
Câu 5. ( 3 điểm)
Một gen cấu trúc dài 5100A0, loại Ađênin chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có các loại nucleotit tương ứng theo tỉ lệ: A: T: G: X = 1: 2: 4: 3.
a. Tính: số nucleotit từng loại của gen, số nucleotit từng loại trên từng mạch của gen?
b. Gen trên tự nhân đôi một số lần đã tạo ra các gen mới với tổng số mạch đơn là 128. Vậy gen trên đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c. Tất cả các gen mới được tạo thành đều tham gia phiên mã tổng hợp ARN với số lần như nhau. Mỗi gen mới đã lấy của môi trường nội bào 450 Uraxin. Vậy mỗi gen mới đã phiên mã bao nhiêu lần?
Câu 6. (2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 2 câu 6a hoặc 6b
Câu 6 a.
a.1. Điểm khác nhau cơ bản giữa hai hình thức quan hệ khác loài: cộng sinh và hội sinh? Mỗi hình thức quan hệ cho một ví dụ.
a.2. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
Câu 6 b.
b.1. Điểm khác nhau cơ bản giữa loài ưu thế và loài đặc trưng? Cho ví dụ về loài ưu thế và loài đặc trưng trong một quần xã sinh vật.
b.2. Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào? Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó?
------------------------- Hết --------------------------
( Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm. )
Họ và tên thí sinh :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thị Thanh Vân
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)