Đề thi HSG 9

Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÒA AN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA
LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011

Môn: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Lí thuyết. (10đ)
Câu1:
Giải thích quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. (4 điểm)
Câu 2:
Hãy nêu khái niệm, các dạng và nguyên nhân của đột biến gen. (4 điểm)
Câu 3:
Phân biệt giữa thụ phấn và thụ tinh, tại sao thụ phấn là điều kiện cần nhưng chưa đủ để thụ tinh? (2 điểm)

II. Bài tập. (10đ)
Câu1: ( 6 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn ADN.
c. Tính khối lượng phân tử ADN?
Câu2: ( 4 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu được F1 đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên.















ĐÁP ÁN SINH HỌC 9
I. Lí thuyết.
Câu1:
1. Quá trình phát sinh giao tử đực. ( 2 điểm)
Xảy ra trong tuyến sinh dục đực là các tinh hoàn.
Các tế bào mầm ở cơ thể đực nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều tế bào con, được gọi là tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào phát triển thành các tinh bào bậc 1.
Mỗi tinh bào bậc 1 sau đó giảm phân bằng 2 lần phân bào, lần thứ nhất tạo 2 tinh bào bậc 2 và lần thứ 2 tạo 4 tinh tử. Cả 4 tinh tử đều phát triển thành 4 tinh trùng ( giao tử đực).
2. Quá trình phát sinh giao tử cái. ( 2 điểm)
Xảy ra trong tuyến sinh dục cái là buồng trứng.
Các tế bào mầm ở cơ thể cái nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra các tế bào con được gọi là noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc1.
Mỗi noãn bào bậc 1 giảm phân qua hai lần phân bào, lần thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 và một tế báo có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất. ở lần phân bào 2 tạo ra 4 tế bào trong đó có 1 tế bào có kích thước lớn trở thành trứng ( giao tử cái) có khả năng thụ tinh và 3 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực không có khả năng thụ tinh và bị thoái hoá.

Câu 2:
1. Khái niệm đột biến gen. ( 1 điểm)
Là những biến đổi cấu trúc của gen có liên quan tới 1 hoặc một số cặp nuclêôtít nào đó xảy ra ở một hay một số vị trí nào đó của phân tử AD N.
2. Các dạng đột biến gen. ( 1 điểm)
- Mất một hay một số cặp Nuclêôtit.
- Thêm một hay một số cặp Nuclêôtit.
- Thay căp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
3.Nguyên nhân của đột biến gen. ( 2điểm)
Trong tự nhiên , đột bến gen phát sinh do rối loạn trong quá trình tự sao chép phân tử AD N. dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
Trong thực nghiệm, người ta có thể gây ra các đột biến nhân tạo bằng các tác nhân lí hoá học.
Câu 3:
1. Nêu khái niệm hai hiện tượng: ( 1 điểm)
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ( tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái( trứng) Tạo thành 1 tế bào mới là hợp tử. Hiện tương thụ tinh xảy ra tại noãn.
2. Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng cần nhưng chưa đủ để thụ tinh.vì : ( 1điểm)
- có thụ phấn mới có thụ tinh, nhưnh sau đó hạt phấn phảI nảy mầm ( hình thành ống phấn mang tế bào sinh dục đực xuyên qua vòi nhuỵ đến bầu nhuỵ gặp noãn) thì hiện tượng thụ tinh mới được thực hiện.
- Có một số trường hợp ( phấn của các cây không cùng loại) tuy có hiện tượng thụ phấn nhưng không thụ tinh vì hạt phấn không nảy mầm được.

II. Bài tập.
a. Tổng số nuclêôtit và chiều dài của đoạn ADN : ( 2 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)