Đề thi HSG 9-2010

Chia sẻ bởi Trịnh Thế Quyền | Ngày 15/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG 9-2010 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 1

A – ĐỀ BÀI
I- TRẮC NGHIỆM: (2 Đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất
Câu 1. Thế nào là tính trạng? (0.5 đ)
A. Tính trạng là những đặc tính cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
B. Tính trạng là những đặc tính sinh lí, sinh hoá của một cơ thể.
C. Tính trạng là những biểu hiện về hình thái của một cơ thể.
D. Cả b và c
Câu 2 Ở ruồi giấm, 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST bằng bao nhiêu khi ở kì sau: (0.5 đ)
A. 4
B. 16

C. 8
D. 32

Câu 3: Ý nghĩa của lai phân tích là gì? (0.5 đ)
A. Xác định được thể dị hợp để sử dụng trong chọn giống.
B. Xác định được thể đồng hợp để sử dụng t rong chọn giống.
C. Xác định được tính trạng trung gian để sử dụng trong chọn giống.
D. Xác định được tính trạng trội để nhân giống.
Câu 4: Ở 1 loài hoa, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của 1 phép lai như sau: (0.5 đ)
P: Thân đỏ thẫm X Thân xanh lục
F1: 105 đỏ thẫm : 99 xanh lục
Kiểu gen của P trong phép lai trên là:
A. P: AA X AA
B. P: AA X Aa

C. P: Aa X aa
D. P: Aa X Aa



B. TỰ LUẬN (8 Đ)


Câu 5. (4,5 đ): Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hoạt động của NST trong hai quá trình giảm phân I và giảm phân II ?
Câu 6. (3,5 đ): Ở lúa tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng hạt chín muộn.
a.xác định kiểu gen và kiểu hình của con lai F1 khi cho cây lai có hạt chín sớm thuần chủng giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn ?
b.Nếu cho cây lúa có hạt chín sớm ở F1 lai phân tích kết quả phép lai như thế nào ?

ĐỀ 2

A – ĐỀ BÀI
TRẮC NGHIỆM (2 Đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất
Câu 1. (0.5 đ)Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì? (0.5 đ)
A. Để nâng cao hiệu quả lai
B. Để tìm ra cá thể đồng hợp trội
C. Để phân biệt cá thể đồng hợp trội và cá thể đồng hợp lặn
D. Cả b và c
Câu 2. (0.5 đ) ADN có chức năng gì?
A. Lưu giữ thông tin di truyền
B. Truyền đạt thông tin di truyền
C. Tái sinh để tạo ra các tế bào con có bộ NST ổn định
D. Cả a và b
Câu 3: (0.5 đ) Màu lông do 1 gen quy định. Khi lai cá thể lông trắng với lông đen đều thuần chủng thu được F1 đều có màu lông xanh da trời. Tiếp tục cho F1 giao phối vớ nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là:
A. 1 lông xanh da trời : 1 lông đen : 2 lông trắng
B. 2 lông đen : 1 lông xanh da trời : 1 lông trắng
C. 2 lông xanh da trời : 1 lông đen : 1 lông trắng
D. 1 lông đen : 1 lông xanh da trời : 1 lông trắng

Câu 4: (0.5 đ) Cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng có đặc điểm:
Phân li đồng đều về mỗi giao tử.
Cùng phân li về mỗi giao tử.

Hòa lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử.
Át chế nhau khi phân li về mỗi giao tử.



TỰ LUẬN (8 Đ)


Câu 5. (1 đ): Ý nghĩa của liên kết gen?
Câu 6. (3 đ): Nêu điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Câu 7. (4 đ): Ở lúa tính trạng thân cao được quy định bởi gen A, tính trạng thân thấp do gen a quy định . Biết rằng tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.
Trong một phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau, người ta thu được 376 hạt cho cây thân cao và 109 hạt cho cây thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thế Quyền
Dung lượng: 10,65KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)