ĐỀ THI HSG
Chia sẻ bởi Lê Quang Phú |
Ngày 15/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 9
BA TRI Năm học 2009-2010
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian:150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 (4 điểm):
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Câu 2 (5 ):
Những điểm khác nhau cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể trong các kì ở nguyên phân và giảm phân 1?
Câu 3 (2 điểm):
Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 4 (5 điểm):
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên 1 NST.
Cho cây cà chua lá chẻ, quả đỏ giao phấn với cây cà chua lá nguyên, quả vàng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 với kết quả như sau: 146 cây lá chẻ, quả đỏ; 48 cây lá chẻ quả vàng; 49 cây lá nguyên quả đỏ; 16 cây lá nguyên quả vàng.
a.- Hãy xác định tính trội, tính lặn và quy ước gen.
b.- Xác định kiểu gen của F1 và của P.
c.- Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
* Câu 5 (4 điểm):
Có 4 tế bào A, B, C, D nguyên phân một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyên phân của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trên lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong các tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trên là 2592.
a. Xác định số đợt nguyên phân và số tế bào con do mỗi tế bào trên tạo ra.
b. Xác định bộ NST của 4 tế bào nói trên.
c. Tế bào B chứa gen A có 3000 Nucleotit. Bước vào lần phân chia cuối cùng của tế bào này ½ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tác động lên gen A. Hãy xác định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng môi trường nội bào đã cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua các lần tự sao?
----------------H ết----------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
HUYỆN BA TRI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2009-2010
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1 (4 ):
Điểm
Lai phân tích F1 trong di truyền độc lập
Lai phân tích F1 trong di truyền liên kết
F1 : AaBb:vàng trơn
Lai phân tích: AaBb × aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab ab
F2 : 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1vàng trơn:1vàng nhăn:1xanh trơn:1 xanh nhăn
=>4 kiểu hình
*Xuất hiện biến dị tổ hợp :vàng nhăn, xanh trơn
F1 : : xám dài
Lai phân tích: ×
GF1: BV;bv bv
F2 : :
1 xám dài :1 đen cụt
=>2 kiểu hình
* Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
3.0
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống : Di truyền liên kết bảo đảm bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
1.0đ
Câu 1 (5 ):
Nguyên phân
Giảm phân
Kì đầu
Các NST kép đóng xoắn nhưng không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các cromatit trong các cặp NST tương đồng.
Kì giữa
Độ xoắn là cực đại, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các cặp NST kép xếp thành hàng đôi trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Mỗi NST kép được chẻ dọc qua tâm động để tạo thành 2 NST đơn. Có sự phân li đồng đều giữa các NST đơn về hai cực của tế bào.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1 cực của tế bào. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép trong các cặp tương đồng.
BA TRI Năm học 2009-2010
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian:150 phút (không kể phát đề)
Câu 1 (4 điểm):
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Câu 2 (5 ):
Những điểm khác nhau cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể trong các kì ở nguyên phân và giảm phân 1?
Câu 3 (2 điểm):
Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 4 (5 điểm):
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên 1 NST.
Cho cây cà chua lá chẻ, quả đỏ giao phấn với cây cà chua lá nguyên, quả vàng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 với kết quả như sau: 146 cây lá chẻ, quả đỏ; 48 cây lá chẻ quả vàng; 49 cây lá nguyên quả đỏ; 16 cây lá nguyên quả vàng.
a.- Hãy xác định tính trội, tính lặn và quy ước gen.
b.- Xác định kiểu gen của F1 và của P.
c.- Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
* Câu 5 (4 điểm):
Có 4 tế bào A, B, C, D nguyên phân một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyên phân của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng ½ số đợt nguyên phân của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trên lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong các tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trên là 2592.
a. Xác định số đợt nguyên phân và số tế bào con do mỗi tế bào trên tạo ra.
b. Xác định bộ NST của 4 tế bào nói trên.
c. Tế bào B chứa gen A có 3000 Nucleotit. Bước vào lần phân chia cuối cùng của tế bào này ½ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tác động lên gen A. Hãy xác định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng môi trường nội bào đã cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua các lần tự sao?
----------------H ết----------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
HUYỆN BA TRI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2009-2010
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1 (4 ):
Điểm
Lai phân tích F1 trong di truyền độc lập
Lai phân tích F1 trong di truyền liên kết
F1 : AaBb:vàng trơn
Lai phân tích: AaBb × aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab ab
F2 : 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1vàng trơn:1vàng nhăn:1xanh trơn:1 xanh nhăn
=>4 kiểu hình
*Xuất hiện biến dị tổ hợp :vàng nhăn, xanh trơn
F1 : : xám dài
Lai phân tích: ×
GF1: BV;bv bv
F2 : :
1 xám dài :1 đen cụt
=>2 kiểu hình
* Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
3.0
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống : Di truyền liên kết bảo đảm bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
1.0đ
Câu 1 (5 ):
Nguyên phân
Giảm phân
Kì đầu
Các NST kép đóng xoắn nhưng không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Có sự tiếp hợp và có thể trao đổi chéo giữa các cromatit trong các cặp NST tương đồng.
Kì giữa
Độ xoắn là cực đại, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các cặp NST kép xếp thành hàng đôi trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Mỗi NST kép được chẻ dọc qua tâm động để tạo thành 2 NST đơn. Có sự phân li đồng đều giữa các NST đơn về hai cực của tế bào.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1 cực của tế bào. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép trong các cặp tương đồng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Phú
Dung lượng: 134,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)