đề thi HSG 4
Chia sẻ bởi Đỗ Phạm Duy Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG 4 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
HSG V
Câu 1: Tính đặc trưng của NST, NST của các loài khác nhau ở điểm nào
Tính đặc trưng của NST
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc...(0,5 điểm)
-Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) chứa bộ nhiễm sắc thể lượng bội NST tồn tại thành từng cặp. Mỗi cặp gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc đặc trưng, được gọi là cặp NST tương đồng, trong đó, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ…(0,5 điểm)
-Trong tế bào sinh dục (giao tử), NST tồn tại thành từng chiếc số NST chỉ bằng một nửa số NST trong tế bào sinh dưỡng v à được gọi là bộ NST đơn bội (n). (0,5 điểm)
Ví dụ, ở người 2n = 46; n = 23 ở gà 2n = 78; n = 39
ở bò 2n = 60; n = 30 ở lúa 2n = 24; n = 12
- Đặc trưng về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST.
- Đặc trưng bởi các tập tính hoạt động của NST tái sinh, phân li, tổ hợp, trao đổi đoạn, đột biến về số lượng, cấu trúc NST. (0,5 điểm)
Nhiễm sắc thể của các loài khác nhau bởi số lượng ,hình thái và sự phân bố các gen trên đó(0,5 điểm)
Câu 2 : Thế nào là sự phân li nhiễm sắc thể . Trình bày sự phân li của NST trong giảm phân
bình thường của các cơ thể lưỡng bội. Sự phân li không bình thường của NST trong
giảm phân được biểu hiện như thế nào và dẫn đến hậu quả gì? cho ví dụ
*Sự phân li nhiễm sắc thể : (0,5đ)
Phân li nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ sau của quá trình phân bào.Là hiện tượng nhiễm
sắc thể trượt theo sợi tơ của thoi phân bào để tiến về hai cực tế bào (0,5đ)
*Trường hợp phân li bình thường trong giảm phân: (0,5đ)
- Lần phân bào I : Ở kì sau các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập và
tổ hợp tự do về hai cực tế bào
Kết thúc phân bào I mỗi tế bào con chỉ chứa một NST kép trong cặp tương đồng
- Lần phân bào II : Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc
thể đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kết quả giao tử chỉ chứa một NST đơn của cặp tương đồng và bộ NST trong giao tử
giảm đi một nửa còn n
*Trường hợp phân li không bình thường trong giảm phân: (0,5đ)
- Một hoặc vài cặp NST không phân li tạo ra đột biến số lượng ở một hoặc vài cặp
NST : thể dị bội
Ví dụ : Đột biến 3 NST 21 ở người gây hội chứng Đao
Thể dị bội ở NST giới tính của người : OX Tớc nơ. Claiphentơ XXY…
- Cả bộ NST đã nhân đôi nhưng không phân li tạo ra thể đa bội
-Hậu quả : (0,5đ)
Đột biến dị bội ở người và động vật thường gây tác hại lớn : gây chết làm giảm sức sống, mất khả năng sinh sản.Tuy nhiên đột biến dị bội ở thực vật tạo sự đa dạng trong loài nên đột biến dị bội và đa bội ở thực vật là nguyên liệu quá trình chọn giống và tiến hóa
Câu 3: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập của Men Đen? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen?
- Phát biểu nội dung quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền
( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen.
+ P thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng
+ Trội phải lấn át hoàn toàn lặn
+ Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, có sức sống ngang nhau.
+ Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau gữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.
+ Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau.
+ Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai
+ Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để
Câu 1: Tính đặc trưng của NST, NST của các loài khác nhau ở điểm nào
Tính đặc trưng của NST
- Mỗi loài sinh vật đều có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc...(0,5 điểm)
-Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) chứa bộ nhiễm sắc thể lượng bội NST tồn tại thành từng cặp. Mỗi cặp gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc đặc trưng, được gọi là cặp NST tương đồng, trong đó, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ…(0,5 điểm)
-Trong tế bào sinh dục (giao tử), NST tồn tại thành từng chiếc số NST chỉ bằng một nửa số NST trong tế bào sinh dưỡng v à được gọi là bộ NST đơn bội (n). (0,5 điểm)
Ví dụ, ở người 2n = 46; n = 23 ở gà 2n = 78; n = 39
ở bò 2n = 60; n = 30 ở lúa 2n = 24; n = 12
- Đặc trưng về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST.
- Đặc trưng bởi các tập tính hoạt động của NST tái sinh, phân li, tổ hợp, trao đổi đoạn, đột biến về số lượng, cấu trúc NST. (0,5 điểm)
Nhiễm sắc thể của các loài khác nhau bởi số lượng ,hình thái và sự phân bố các gen trên đó(0,5 điểm)
Câu 2 : Thế nào là sự phân li nhiễm sắc thể . Trình bày sự phân li của NST trong giảm phân
bình thường của các cơ thể lưỡng bội. Sự phân li không bình thường của NST trong
giảm phân được biểu hiện như thế nào và dẫn đến hậu quả gì? cho ví dụ
*Sự phân li nhiễm sắc thể : (0,5đ)
Phân li nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ sau của quá trình phân bào.Là hiện tượng nhiễm
sắc thể trượt theo sợi tơ của thoi phân bào để tiến về hai cực tế bào (0,5đ)
*Trường hợp phân li bình thường trong giảm phân: (0,5đ)
- Lần phân bào I : Ở kì sau các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập và
tổ hợp tự do về hai cực tế bào
Kết thúc phân bào I mỗi tế bào con chỉ chứa một NST kép trong cặp tương đồng
- Lần phân bào II : Từng nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc
thể đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kết quả giao tử chỉ chứa một NST đơn của cặp tương đồng và bộ NST trong giao tử
giảm đi một nửa còn n
*Trường hợp phân li không bình thường trong giảm phân: (0,5đ)
- Một hoặc vài cặp NST không phân li tạo ra đột biến số lượng ở một hoặc vài cặp
NST : thể dị bội
Ví dụ : Đột biến 3 NST 21 ở người gây hội chứng Đao
Thể dị bội ở NST giới tính của người : OX Tớc nơ. Claiphentơ XXY…
- Cả bộ NST đã nhân đôi nhưng không phân li tạo ra thể đa bội
-Hậu quả : (0,5đ)
Đột biến dị bội ở người và động vật thường gây tác hại lớn : gây chết làm giảm sức sống, mất khả năng sinh sản.Tuy nhiên đột biến dị bội ở thực vật tạo sự đa dạng trong loài nên đột biến dị bội và đa bội ở thực vật là nguyên liệu quá trình chọn giống và tiến hóa
Câu 3: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập của Men Đen? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen?
- Phát biểu nội dung quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền
( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen.
+ P thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng
+ Trội phải lấn át hoàn toàn lặn
+ Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, có sức sống ngang nhau.
+ Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau gữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.
+ Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau.
+ Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai
+ Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Phạm Duy Nhân
Dung lượng: 194,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)