đề thi HSG 3

Chia sẻ bởi Đỗ Phạm Duy Nhân | Ngày 15/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG 3 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG I
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT
I.Phần Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.
Câu 2: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch đơn. B. ADN có cấu trúc mạch kép.
C. ADN có cấu trúc mạch đơn. D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 3: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
AA × Aa. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng giao phấn với cây hạt vàng, thu được F1 gồm 903 cây hạt vàng và 299 cây hạt xanh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây hạt vàng và hạt xanh so với tổng số cây hạt vàng ở F1 là :
A.3/4. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/3.
Câu 5: Một tế bào của người có 22 NST thường và 1 cặp NST giới tính XY. Câu khẳng định nào sau đây về tế bào này là đúng:
A. Đó là tinh trùng n -1 C. Đó là tinh trùng n +1
B. Đó là tế bào trứng đã thụ tinh D. Đó là tế bào sinh dưỡng
Câu 6: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là : A. 1x. B. 2x. C. 0,5x. D. 4x.
Câu 7: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành trứng. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
A.8 B. 16. C. 4. D. 12
Câu 8: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1800; G = X = 1200. B. A = T = 899; G = X = 600.
C. A = T = 1799; G = X = 1200. D. A = T = 1199; G = X = 1800.
Câu 9: Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân cho :
A.20 tinh trùng. B. 15 tinh trùng. C.10 tinh trùng. D. 5 tinh trùng
Câu 10: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là :
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Phạm Duy Nhân
Dung lượng: 116,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)