đề thi HSG 2
Chia sẻ bởi Đỗ Phạm Duy Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG 2 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Nghi Lộc đề thi học sinh giỏi huyên
Năm học 2010-2011- Môn : Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút.
A .LÝ THUYẾT:
Câu1: (2,5 điểm)
Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập của Men Đen? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen?
Câu 2 : (2 điểm)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán trong các trường hợp sau:
a. Thể một nhiễm
b. Thể ba nhiễm
c. Thể bốn nhiễm
d. Thể ba nhiễm kép
e. Thể không nhiễm
Câu 3 : (2,5 điểm)
Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do sự tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Người ta dùng phương pháp này nhằm mục đích gì?
Câu 4 : (4 điểm)
a) Nêu tính chất đặc trưng của ADN.
b) Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
c) Cho biết một đoạn của một loại prôtêin có các trật tự axít amin như sau : Glixin –valin - lizin- lơxin. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêotít của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp prôtêin đó. Biết rằng các axít amin đó tương ứng với các bộ ba mã sao của ARN thông tin như sau:
Glixin : GGG Valin : GUG
Lizin : AGG Lơxin : UUG
Câu 5 4 điểm)
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng , phát triển của cơ thể.
B . BÀI TẬP : (5 điểm)
Trong một thí nghiệm lai giữa các ca thể khác nhau của một loại thực vật, thu được kết quả như sau: F1đồng loạt thân cao, hoa hồng, lá chia thùy. Cho F1tạp giao được F2 phân tính theo tỷ lệ:
6 thân cao, hoa hồng, lá chia thùy
3 thân cao, hoa đỏ, lá chia thùy
3 thân cao, hoa trắng, lá chia thùy
2 thân thấp, hoa hồng, lá nguyên.
1 thân thấp, hoa đỏ, lá nguyên
1 thân thấp , hoa trắng, lá nguyên
Không viết sơ đồ lai, hãy xác định kiểu gen của P, F1(biết rằng tính trạng do 1 gen quy định)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010-2011
Câu 1:
2,5 điểm
- Phát biểu nội dung quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền
( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen.
+ P thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng
+ Trội phải lấn át hoàn toàn lặn
+ Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, có sức sống ngang nhau.
+ Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau gữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.
+ Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau.
+ Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai
+ Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li thì độc lập với nhau, không lệ thuộc vào nhau.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2:
2 điểm
- Thể một nhiễm: 2n - 1 = 13
0,25
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15
0,25
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 16
0,5
- Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 16
0,5
- Thể không nhiễm: 2n - 2 = 12
0,5
Năm học 2010-2011- Môn : Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút.
A .LÝ THUYẾT:
Câu1: (2,5 điểm)
Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập của Men Đen? Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen?
Câu 2 : (2 điểm)
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán trong các trường hợp sau:
a. Thể một nhiễm
b. Thể ba nhiễm
c. Thể bốn nhiễm
d. Thể ba nhiễm kép
e. Thể không nhiễm
Câu 3 : (2,5 điểm)
Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do sự tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ. Người ta dùng phương pháp này nhằm mục đích gì?
Câu 4 : (4 điểm)
a) Nêu tính chất đặc trưng của ADN.
b) Vì sao mARN được xem là bản sao của gen cấu trúc?
c) Cho biết một đoạn của một loại prôtêin có các trật tự axít amin như sau : Glixin –valin - lizin- lơxin. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêotít của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp prôtêin đó. Biết rằng các axít amin đó tương ứng với các bộ ba mã sao của ARN thông tin như sau:
Glixin : GGG Valin : GUG
Lizin : AGG Lơxin : UUG
Câu 5 4 điểm)
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng , phát triển của cơ thể.
B . BÀI TẬP : (5 điểm)
Trong một thí nghiệm lai giữa các ca thể khác nhau của một loại thực vật, thu được kết quả như sau: F1đồng loạt thân cao, hoa hồng, lá chia thùy. Cho F1tạp giao được F2 phân tính theo tỷ lệ:
6 thân cao, hoa hồng, lá chia thùy
3 thân cao, hoa đỏ, lá chia thùy
3 thân cao, hoa trắng, lá chia thùy
2 thân thấp, hoa hồng, lá nguyên.
1 thân thấp, hoa đỏ, lá nguyên
1 thân thấp , hoa trắng, lá nguyên
Không viết sơ đồ lai, hãy xác định kiểu gen của P, F1(biết rằng tính trạng do 1 gen quy định)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010-2011
Câu 1:
2,5 điểm
- Phát biểu nội dung quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố di truyền
( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”.
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Men Đen.
+ P thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng
+ Trội phải lấn át hoàn toàn lặn
+ Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, có sức sống ngang nhau.
+ Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau gữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.
+ Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau.
+ Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai
+ Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li thì độc lập với nhau, không lệ thuộc vào nhau.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2:
2 điểm
- Thể một nhiễm: 2n - 1 = 13
0,25
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15
0,25
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 16
0,5
- Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 16
0,5
- Thể không nhiễm: 2n - 2 = 12
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Phạm Duy Nhân
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)