ĐỀ THI HS GIỎI TIẾNG VIỆT 4
Chia sẻ bởi Văn Hữu Duy Khánh |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HS GIỎI TIẾNG VIỆT 4 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Họ và tên thí sinh:
………………………………..
Lớp: 4….
Trường Tiểu học Trần Thị Lý
KÌ THI HỌC SINH GIỎI
Năm học 2009-2010
Ngày thi: ……………………..
Thời gian làm bài: 60 phút
Số thứ tự bài thi
(Giám thị ghi)
Môn thi:
TIẾNG VIỆT 4
Số báo danh:
…………….
Chữ ký Giám thị I
Chữ ký Giám thị II
SỐ MẬT MÃ
…………………………………………………………………………………………………..
Điểm bài thi
Chữ ký Giám khảo I
Chữ ký Giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Bằng số:
Bằng chữ:
Số thứ tự bài thi
(Giám thị ghi)
I. Luyện từ và câu. (5,5 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Gạch dưới các động từ trong câu văn sau:
Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Câu 2.(1 điểm) Chép lại đoạn văn sau và ghi thêm dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy) vào những chỗ thích hợp:
Chiều chiều trên bãi thả đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi cánh diều mềm mại như cánh bướm tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3.(1 điểm). Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong các câu sau:
a) Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
b) Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những búp vàng.
Câu 4.(1,5 điểm) Tìm thêm tiếng mới ghép với tiếng đã có tạo thành từ láy dùng để chỉ màu da con người và viết vào chỗ chấm:
- trắng: ............................................ - vàng: ............................................
- xám: ............................................. - xanh: ............................................
- đen: .............................................. - hồng: ............................................
Câu 5.(1 điểm) Mỗi câu hỏi sau đây dùng để thể hiện điều gì ?
a) Sao em lại làm được con diều đẹp thế ?
.....................................................................................................................................................
b) Bạn có thể cho tôi mượn cây bút này một lát được không ?
.....................................................................................................................................................
II. Tập làm văn.(4 điểm)
Đề bài : Cái bàn học ở lớp gắn bó với em như một người bạn thân. Hãy tả chiếc bàn ấy và nói lên cảm nghĩ của mình.
(Bài trình bày sạch, chữ viết đẹp cộng 0,5 điểm)
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………………………………………………………………………………………
Bài làm :
HƯỜNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 4 KÌ THI HỌC SINH GIỎI
Năm học 2009-2010
I. Luyện từ và câu: (5,5 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Gạch đúng mỗi động từ được 0,25 điểm. Gạch sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
(chớp ; khoe ; lọc ; bay)
Câu 2.(1 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu được 0,25 điểm. Mỗi chỗ sau dấu chấm không viết hoa trừ 0,25 điểm.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Câu 3.(1 điểm) Gạch đúng bộ phận vị ngữ của mỗi câu ghi 0,5 điểm.
a) khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc
b) bỗng chốc đâm những búp vàng
Câu 4.(1,5 điểm) Tìm được mỗi từ ghi 0,25 điểm.
- trắng trẻo - vàng vọt - xám xịt
- xanh xao - đen đủi - hồng hào
Câu 5.(1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
a) Thể hiện thái độ khen ngợi.
b) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
II. Tập làm văn:(4 điểm)
Điểm 3,5-4: Tả
………………………………..
Lớp: 4….
Trường Tiểu học Trần Thị Lý
KÌ THI HỌC SINH GIỎI
Năm học 2009-2010
Ngày thi: ……………………..
Thời gian làm bài: 60 phút
Số thứ tự bài thi
(Giám thị ghi)
Môn thi:
TIẾNG VIỆT 4
Số báo danh:
…………….
Chữ ký Giám thị I
Chữ ký Giám thị II
SỐ MẬT MÃ
…………………………………………………………………………………………………..
Điểm bài thi
Chữ ký Giám khảo I
Chữ ký Giám khảo II
SỐ MẬT MÃ
Bằng số:
Bằng chữ:
Số thứ tự bài thi
(Giám thị ghi)
I. Luyện từ và câu. (5,5 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Gạch dưới các động từ trong câu văn sau:
Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Câu 2.(1 điểm) Chép lại đoạn văn sau và ghi thêm dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy) vào những chỗ thích hợp:
Chiều chiều trên bãi thả đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi cánh diều mềm mại như cánh bướm tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3.(1 điểm). Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong các câu sau:
a) Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
b) Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những búp vàng.
Câu 4.(1,5 điểm) Tìm thêm tiếng mới ghép với tiếng đã có tạo thành từ láy dùng để chỉ màu da con người và viết vào chỗ chấm:
- trắng: ............................................ - vàng: ............................................
- xám: ............................................. - xanh: ............................................
- đen: .............................................. - hồng: ............................................
Câu 5.(1 điểm) Mỗi câu hỏi sau đây dùng để thể hiện điều gì ?
a) Sao em lại làm được con diều đẹp thế ?
.....................................................................................................................................................
b) Bạn có thể cho tôi mượn cây bút này một lát được không ?
.....................................................................................................................................................
II. Tập làm văn.(4 điểm)
Đề bài : Cái bàn học ở lớp gắn bó với em như một người bạn thân. Hãy tả chiếc bàn ấy và nói lên cảm nghĩ của mình.
(Bài trình bày sạch, chữ viết đẹp cộng 0,5 điểm)
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
…………………………………………………………………………………………………
Bài làm :
HƯỜNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 4 KÌ THI HỌC SINH GIỎI
Năm học 2009-2010
I. Luyện từ và câu: (5,5 điểm)
Câu 1.(1 điểm) Gạch đúng mỗi động từ được 0,25 điểm. Gạch sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
(chớp ; khoe ; lọc ; bay)
Câu 2.(1 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu được 0,25 điểm. Mỗi chỗ sau dấu chấm không viết hoa trừ 0,25 điểm.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Câu 3.(1 điểm) Gạch đúng bộ phận vị ngữ của mỗi câu ghi 0,5 điểm.
a) khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc
b) bỗng chốc đâm những búp vàng
Câu 4.(1,5 điểm) Tìm được mỗi từ ghi 0,25 điểm.
- trắng trẻo - vàng vọt - xám xịt
- xanh xao - đen đủi - hồng hào
Câu 5.(1 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
a) Thể hiện thái độ khen ngợi.
b) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
II. Tập làm văn:(4 điểm)
Điểm 3,5-4: Tả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Hữu Duy Khánh
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)