Đề thi HS giỏi sinh 9(Huyện Lục ngạn 2013-2014)

Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Minh | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS giỏi sinh 9(Huyện Lục ngạn 2013-2014) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: SINH HỌC – LỚP 9




Câu 1: 1,0 điểm; mỗi ý đúng được 0,5đ
a. Đây là bệnh Đao:
Biểu hiện bên ngoài: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, mắt sâu và một mí, khoảng cách 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn; về sinh lí. bị si đần bẩm sinh và không có con.
b. Giải thích được cơ chế, sơ đồ hình thành 3 NST số 21.
c. Không di truyền được là vì bệnh do đột biến gen lặn gây ra.
Câu 2: 1,0 điểm; mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a. Điểm khác nhau
Khác nhau về trình tự, số lượng, thành phần các nuclêôtit
Quy định các kiểu hình khác nhau
Alen trội có thể lấn át hoàn toàn hay không hoàn toàn alen lặn
b. vai trò
Trong tiến hóa: tạo ưu thế lai, đảm bảo cho các loài thích ứng với điều kiện sống bất lợi.
Trong chọn giống: Tạo ưu thế lai ở thực vật, tạo lai kinh tế ở động vật, nâng cao năng suất, phẩm chất, sức chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Trong một số bệnh di truyền ở người: Dị hợp hạn chế được sự xuất hiện một số đột biến lặn có hại ở người.
Câu 3: 1,0 điểm
a.- Đặc trưng cơ bản 0,5đ
Tỉ lệ giới tính; thành phần nhóm tuổi; mật độ quần thể
- Tháp tuổi cho ta biết: Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể; dự đoán khả năng phát triển của quần thể. 0,5đ
b. Không; vì không đủ thành phần chuỗi thức ăn; mũi tên chỉ hai chiều. 0,5đ
Câu 4: 1,5 điểm
a. - Giống nhau: 0,5đ
Có kích thước và khối lượng lớn, cấu trúc đa phân
Đều có thành phàn cấu tạo từ các nguyên tố hóa học là C,H, O, N, P
Đơn phân là nuclêôtit. Có A; G; X
Gữa cá đơn phân có các liên kết nối thành mạch.
- Khác: 0,5 đ
ADN
mARN

Có 2 mạch
Có 1 mạch

Chứa Timin
Chứa Uraxin

Có liên kết hidro
Không

Có kích thước và khối lượng lớn hơn
Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN


b. AND có tính đa dạng và đặc thù: vì chúng có số lượng; thành phần và trật tự sắp xếp khác nhau. 0,5đ
Câu 5: 1,5 điểm
a. 0,5đ
Quan hệ có lợi nhất: cộng sinh, hai loài cùng có lợi; tảo +nấm -> Địa y
Quan hệ có hại nhất: sinh vật ăn sinh vật, tiêu diệt sinh vật: mèo-chuột
b. 1,0đ
Cạnh tranh cùng loài; các cá thể trong quần thể có chung nguồn thức ăn, lối sống nhu cầu ánh sáng…
Hậu quả: cá thể non; già yếu, có thể bị tiêu diệt; xảy ra tách đàn tỉa thưa
- Đào thải cá thể già yếu, bệnh tật ra khỏi quần thể; là cơ sở của chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: 1,0 điểm
a. A = T = 10% = 3000 x 10 : 100= 300N
G = X= 40% = 3000 x 40 : 100 = 1200N
b. gen đột biến
- Nếu thay A-T bằng cặp G-X thì: A=T = 299N
G=X = 1201N
- Nếu thay G-X bằng cặp A-T thì : A=T = 301N
G=X= 1199N
Câu 7: 1,0 điểm
HS trả lời 3 ý được 0,5đ, lấy đủ VD cho mỗi ý được 0,5đ
- Tạo các chủng vi sinh vật mới, có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học: Dùng vi khuẩn E. coli cấy gen mã hóa hoocmôn insulin ở người để chữa bệnh đái tháo đường.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen: VD chuyển gen từ 1 giống đậu của Pháp vào tế bào cây lúa làm tăng hàm lượng sắt trong gạo.
- Tạo động vật biến đổi gen: VD chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.
Câu 8: 1,5 điểm
a. 0,5đ
Dùng phép lai phân tích, nếu kết quả có tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1 thì dị hợp tử 2 cặp gen
nếu kết quả có tỉ lệ 100% thân cao – quả đỏ thì cặp gen là đồng hợp

b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tuấn Minh
Dung lượng: 18,04KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)