Đề thi HS Giỏi cấp huyện Sinh 9

Chia sẻ bởi Dương Thành Chung | Ngày 15/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS Giỏi cấp huyện Sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA

Đề chính thức


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC 9
Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)





Câu 1: ( 2,5 điểm )
Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 2 (2,0 điểm)
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?

Câu 3: ( 1,5 điểm)
Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích. Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35

Câu 4: (2 điểm)
a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?
b. Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?
Câu 5: ( 4,0 điểm)
Có bốn gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nuclêôtít.
Xác định:
Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
Chiều dài của mỗi gen.
c. Số lượng nuclêôtít có trong mỗi phân tử mARN do mỗi gen nói trên tổng hợp.
Câu 6: (8,0 điểm)
Ở người, tính trạng tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
a. Trong một gia đình, mẹ có tầm vóc cao, sinh được đứa con gái có tầm vóc thấp. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai.
b. Trong một gia đình khác, mẹ có tầm vóc thấp, sinh được con trai có tầm vóc cao. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai.
=============Hết===============































HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI SÔ 4
Môn thi: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
2,5 đ
 * Khái niệm : là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
* Phân biêt thường biến và đột biến:

Thường biến
Đột biến

Khái niệm
-Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST).

Nguyên nhân
-Do điều kiện sống của môi trường thay đổi
Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào



Tính chất
- Là biến dị không di truyền được
- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định-Có lợi
- Là biến dị di truyền được
- Xuất hiện riêng lẽ, không xác định-Có lợi, có hại hoặc trung tính


Vai trò
Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường
Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.


0,5




0,5


0,5


0,5



0,5




Câu 2 2,0 đ
Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ là do:
- Kết quả của quá trình nguyên phân là từ 1 TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST ). Do vậy nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể.
- Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 TB mẹ (tế bào sinh dục ở thời kỳ chín) với 2n NST , qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB con đều mang bộ NST đơn bội ( n NST), nghĩa là số lượng NST ở TB con giảm đi một nửa so với TB mẹ. Các TB con này là cơ sở để hình thành giao tử.
- Qua thụ tinh đã có sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực (tinh trùng) với một giao tử cái (trứng) tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được phục hồi có nguồn gốc từ bố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thành Chung
Dung lượng: 70,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)