Đề thi HS giỏi cấp huyện môn Sinh 9
Chia sẻ bởi Dương Thành Chung |
Ngày 15/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HS giỏi cấp huyện môn Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
CHIÊM HÓA
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC 9
Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Câu 2: (2,0 điểm) .
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có số NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST dự đoán ở:
1. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể ba nhiễm kép.
2. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.
3. Trong các dạng kể trên: Dạng nào la đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ.
Câu ( 2,5 điểm)
Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu 5: ( 4,0 điểm)
Một đoạn gen có chiều dài 0,51 micrômet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp một phân tử ARN và trong các phân tử ARN có chứa tất cả 24000 ribônuclêôtít.
Tính số lần nhân đôi của gen
b. Số lượng nuclêôtít có rong các gen con và số lượng nuclêôtít môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi (Biết 1 micrômet = 104 ăngstron)
Câu 6: (6,0 điểm)
Từ một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được:
- 120 cây có thân cao, hạt dài
- 119 cây có thân cao, hạt tròn
- 121 cây có thân thấp, hạt dài
- 120 cấy có thân thấp, hạt tròn
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập nhau; thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội.
Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
===========Hết==========
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI SÔ 5
Môn thi: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,5 đ
• Cấu trúc không gian phân tử AND.
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp.
- Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0.
• Hệ quả của NTBS được thể hiện:
- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN :
A = T ; G = X
A + G = T + X
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,0 đ
1. Thể một nhiễm : 20 - 1= 19,
Thể ba nhiễm: 20 + 1= 21
Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1= 22
2. Thể đơn bội: n = 10.
Thể tam bội 3n = 30;
Thể tứ bội 4n = 40
3. Đa bội chẵn: 4n = 40,
Đa bội lẻ : 3n = 30
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
2,5 đ
a. Bệnh nhân là nam hay nữ?
- Bệnh nhân là nữ
- Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính
+ XX : Nữ
+ XY : Nam
Bệnh nhân là nữ (Bệnh nhân chỉ có
CHIÊM HÓA
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC 9
Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Câu 2: (2,0 điểm) .
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có số NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST dự đoán ở:
1. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể ba nhiễm kép.
2. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tứ bội.
3. Trong các dạng kể trên: Dạng nào la đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ.
Câu ( 2,5 điểm)
Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.
a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu 5: ( 4,0 điểm)
Một đoạn gen có chiều dài 0,51 micrômet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp một phân tử ARN và trong các phân tử ARN có chứa tất cả 24000 ribônuclêôtít.
Tính số lần nhân đôi của gen
b. Số lượng nuclêôtít có rong các gen con và số lượng nuclêôtít môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi (Biết 1 micrômet = 104 ăngstron)
Câu 6: (6,0 điểm)
Từ một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được:
- 120 cây có thân cao, hạt dài
- 119 cây có thân cao, hạt tròn
- 121 cây có thân thấp, hạt dài
- 120 cấy có thân thấp, hạt tròn
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập nhau; thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội.
Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
===========Hết==========
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI SÔ 5
Môn thi: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,5 đ
• Cấu trúc không gian phân tử AND.
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải.
- Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp.
- Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0.
• Hệ quả của NTBS được thể hiện:
- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại
- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN :
A = T ; G = X
A + G = T + X
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,0 đ
1. Thể một nhiễm : 20 - 1= 19,
Thể ba nhiễm: 20 + 1= 21
Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1= 22
2. Thể đơn bội: n = 10.
Thể tam bội 3n = 30;
Thể tứ bội 4n = 40
3. Đa bội chẵn: 4n = 40,
Đa bội lẻ : 3n = 30
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
2,5 đ
a. Bệnh nhân là nam hay nữ?
- Bệnh nhân là nữ
- Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính
+ XX : Nữ
+ XY : Nam
Bệnh nhân là nữ (Bệnh nhân chỉ có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thành Chung
Dung lượng: 84,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)