DE THI HS GIOI 2011
Chia sẻ bởi Huỳnh Anh Kiệt |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: DE THI HS GIOI 2011 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Lí thuyết. (13.5đ)
Câu 1:
Giải thích quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. (2 điểm)
Câu 2: (1.5 điểm)
Trình bày khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. Nêu các điểm khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
Câu 3: (2 điểm)
Nêu những điểm khác nhau giữa động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng; Mao mạch là gì? Nêu chức năng của mao mạch và giải thích các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mạch (ở người).
Câu 4: (1 điểm)
Phản xạ là gì? Nêu khái niệm và ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 5: (2 điểm)
Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 6: (2 điểm)
Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội (có sơ đồ minh họa).
Câu 7(1.5 điểm)
1) Vẽ sơ đồ truyền máu. Nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân.
2) Các tế bào cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut, ...) như thế nào?
Câu 8 (1.5 điểm)
1) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?
2) Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính?
II. Bài tập. (6.5đ)
Câu1: ( 5 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn ADN.
c. Tính khối lượng phân tử ADN?
Câu2: ( 1.5 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu được F1 đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên.
ĐÁP ÁN SINH HỌC 9
I. Lí thuyết.
Câu1:
1. Quá trình phát sinh giao tử đực. ( 2 điểm)
Xảy ra trong tuyến sinh dục đực là các tinh hoàn.
Các tế bào mầm ở cơ thể đực nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều tế bào con, được gọi là tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào phát triển thành các tinh bào bậc 1.
Mỗi tinh bào bậc 1 sau đó giảm phân bằng 2 lần phân bào, lần thứ nhất tạo 2 tinh bào bậc 2 và lần thứ 2 tạo 4 tinh tử. Cả 4 tinh tử đều phát triển thành 4 tinh trùng ( giao tử đực).
2. Quá trình phát sinh giao tử cái. ( 2 điểm)
Xảy ra trong tuyến sinh dục cái là buồng trứng.
Các tế bào mầm ở cơ thể cái nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra các tế bào con được gọi là noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc1.
Mỗi noãn bào bậc 1 giảm phân qua hai lần phân bào, lần thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 và một tế báo có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất. ở lần phân bào 2 tạo ra 4 tế bào trong đó có 1 tế bào có kích thước lớn trở thành trứng ( giao tử cái) có khả năng thụ tinh và 3 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực không có khả năng thụ tinh và bị thoái hoá.
Câu 2:
1. Khái niệm đột biến gen. ( 1 điểm)
Là những biến đổi cấu trúc của gen có liên quan tới 1 hoặc một số cặp nuclêôtít nào đó xảy ra ở một hay một số vị trí nào đó của phân tử AD N.
2. Các dạng đột biến gen. ( 1 điểm)
- Mất một
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Lí thuyết. (13.5đ)
Câu 1:
Giải thích quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. (2 điểm)
Câu 2: (1.5 điểm)
Trình bày khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. Nêu các điểm khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
Câu 3: (2 điểm)
Nêu những điểm khác nhau giữa động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng; Mao mạch là gì? Nêu chức năng của mao mạch và giải thích các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mạch (ở người).
Câu 4: (1 điểm)
Phản xạ là gì? Nêu khái niệm và ví dụ về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 5: (2 điểm)
Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 6: (2 điểm)
Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội (có sơ đồ minh họa).
Câu 7(1.5 điểm)
1) Vẽ sơ đồ truyền máu. Nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân.
2) Các tế bào cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut, ...) như thế nào?
Câu 8 (1.5 điểm)
1) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?
2) Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính?
II. Bài tập. (6.5đ)
Câu1: ( 5 điểm)
Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nuclêôtit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn ADN.
c. Tính khối lượng phân tử ADN?
Câu2: ( 1.5 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cây cà chua quả vàng thu được F1 đồng loạt có quả đỏ. Tiếp tục cho F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ cho phép lai trên.
ĐÁP ÁN SINH HỌC 9
I. Lí thuyết.
Câu1:
1. Quá trình phát sinh giao tử đực. ( 2 điểm)
Xảy ra trong tuyến sinh dục đực là các tinh hoàn.
Các tế bào mầm ở cơ thể đực nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều tế bào con, được gọi là tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào phát triển thành các tinh bào bậc 1.
Mỗi tinh bào bậc 1 sau đó giảm phân bằng 2 lần phân bào, lần thứ nhất tạo 2 tinh bào bậc 2 và lần thứ 2 tạo 4 tinh tử. Cả 4 tinh tử đều phát triển thành 4 tinh trùng ( giao tử đực).
2. Quá trình phát sinh giao tử cái. ( 2 điểm)
Xảy ra trong tuyến sinh dục cái là buồng trứng.
Các tế bào mầm ở cơ thể cái nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra các tế bào con được gọi là noãn nguyên bào. Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc1.
Mỗi noãn bào bậc 1 giảm phân qua hai lần phân bào, lần thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 và một tế báo có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất. ở lần phân bào 2 tạo ra 4 tế bào trong đó có 1 tế bào có kích thước lớn trở thành trứng ( giao tử cái) có khả năng thụ tinh và 3 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực không có khả năng thụ tinh và bị thoái hoá.
Câu 2:
1. Khái niệm đột biến gen. ( 1 điểm)
Là những biến đổi cấu trúc của gen có liên quan tới 1 hoặc một số cặp nuclêôtít nào đó xảy ra ở một hay một số vị trí nào đó của phân tử AD N.
2. Các dạng đột biến gen. ( 1 điểm)
- Mất một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Anh Kiệt
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)