Đề thi học sinh giỏi sinh 9
Chia sẻ bởi Hà Xuân Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PGD-ĐT HUYỆN LẬP THẠCH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
TRƯỜNG THCS Thái Hòa Môn: SINH HỌC 9
Câu 1. Giả thuyết của Men Đen có nội dung là:
a. Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
b. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử
c. các nhân tố di truyền được tổ hợp với nhau trong quá trình thụ tinh
d . Phương án a,b,c
Câu 2.yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin là:
a. tARN.
b. mARN.
c. rARN.
d. Cả a, b, c.
Câu 3. Men Đen giải thích sự tạo giao tử và hợp tử bằng cơ chế.
a. Cơ chế di truyền các tính trạng.
b. Cơ chế phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trinh phát sinh giao tử
c. Cơ chế tổ hợp của các nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh
d. cả ,b,c đúng
câu 4. Quy luật phân li có nội dung là:
a. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
b. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
c. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn.
d. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P
Câu 5. Lai phân tích nhằm mục đích:
a. Nhằm kiểm tra kiểu gen.
b. Nhằm kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
c. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
d. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội
Câu 6. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành:
a. Lai F1 với bố hoặc mẹ
b. Lai một cặp tính trạng.
c. Lai kinh tế.
d. Lai phân tích
Câu 7. Bằng kết quả lai nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li độc lập các nhân tố di truyền
a.9 vàng, trơn :3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh ,nhăn
b. 3 vàng 1 xanh.
c. 3 trơn : 1 nhăn.
d. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 8. Biến dị nào sau đây là biến di tổ hợp :
a. Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P xuất hiện các biến dị tổ hợp.
b. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. Kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.
c. Kiểu hình vàng, nhăn, xanh trơn những kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
d. Bên cạnh kiểu hình giống P. Còn kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp.
Câu 9. Men Đen giải thích cơ thể F1 của lai hai cặp tính trạng tạo được 4 loại giao tử bằng cơ chế:
a. Khi F hình thành giao tử do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 16 loại giao tử ngang nhau.
b. Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 4 loại giao tử ngang nhau: AB, Ab, aB, ab.
c. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.tạo ra 4 loại giao tử
d. Cả a, b, c đúng
Câu10. F2 của lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì:
a. Do lai hai cặp tính trạng tương phản.
TRƯỜNG THCS Thái Hòa Môn: SINH HỌC 9
Câu 1. Giả thuyết của Men Đen có nội dung là:
a. Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định
b. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử
c. các nhân tố di truyền được tổ hợp với nhau trong quá trình thụ tinh
d . Phương án a,b,c
Câu 2.yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin là:
a. tARN.
b. mARN.
c. rARN.
d. Cả a, b, c.
Câu 3. Men Đen giải thích sự tạo giao tử và hợp tử bằng cơ chế.
a. Cơ chế di truyền các tính trạng.
b. Cơ chế phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trinh phát sinh giao tử
c. Cơ chế tổ hợp của các nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh
d. cả ,b,c đúng
câu 4. Quy luật phân li có nội dung là:
a. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
b. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
c. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn.
d. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P
Câu 5. Lai phân tích nhằm mục đích:
a. Nhằm kiểm tra kiểu gen.
b. Nhằm kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
c. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
d. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội
Câu 6. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành:
a. Lai F1 với bố hoặc mẹ
b. Lai một cặp tính trạng.
c. Lai kinh tế.
d. Lai phân tích
Câu 7. Bằng kết quả lai nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li độc lập các nhân tố di truyền
a.9 vàng, trơn :3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh ,nhăn
b. 3 vàng 1 xanh.
c. 3 trơn : 1 nhăn.
d. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Câu 8. Biến dị nào sau đây là biến di tổ hợp :
a. Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P xuất hiện các biến dị tổ hợp.
b. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. Kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.
c. Kiểu hình vàng, nhăn, xanh trơn những kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
d. Bên cạnh kiểu hình giống P. Còn kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp.
Câu 9. Men Đen giải thích cơ thể F1 của lai hai cặp tính trạng tạo được 4 loại giao tử bằng cơ chế:
a. Khi F hình thành giao tử do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 16 loại giao tử ngang nhau.
b. Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng (khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b) đã tạo ra 4 loại giao tử ngang nhau: AB, Ab, aB, ab.
c. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.tạo ra 4 loại giao tử
d. Cả a, b, c đúng
Câu10. F2 của lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì:
a. Do lai hai cặp tính trạng tương phản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Xuân Sơn
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)