đề thi học sinh giỏi môn sinh học
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Nhất |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi môn sinh học thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 120 Phút
Câu 1. ( 3,0 điểm) Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Câu 2. ( 3,0 điểm)
Trong thực nghiệm có thể dùng phương pháp nào để xác định tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng? Cho ví dụ để minh họa và chứng minh phương pháp trên.
Câu 3: (3,0 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện? Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau nào? Nêu các bước thành lập một phản xạ có điều kiện ở động vật.
Câu 4: (3,0 điểm)
Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người. Vì sau trên thực tế sự phân hóa giới tính ở người nói riêng và ở động vật nói chung là không đều nhau?
Câu 5. ( 4,0 điểm)
Khi phân tích hai gen A và B người ta nhận thấy:
-Tổng số Nuclêotit của gen A ít hơn tổng số Nuclêotit của gen B 600 Nuclêotit. Tỉ lệ số lượng Nuclêotit loại A của gen A với số Nuclêotit không bổ sung với nó là .
-Gen B có chiều dài là 5100 A0. Số Nuclêotit loại T nhiều hơn số Nuclêotit loại X là 300 Nu.
a/.Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêotit trong gen A và B.
b/.Tính số lượng liên kết hiđrô của hai gen.
Câu 6: (4,0 điểm)
Ở cây hoa Dạ lan hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định màu hoa của các phép lai sau:
a. Hoa đỏ x Hoa đỏ.
b. Hoa đỏ x Hoa hồng.
c. Hoa đỏ x Hoa trắng.
d. Hoa hồng x Hoa hồng.
Hết.
ĐÁP ÁN
MÔN: SINH HỌC
Câu 1 ( 3,0 điểm)
Sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan
Nội dung
Điểm
Hệ cơ quan
Cấu tạo
Chức năng
Hệ vận động
Bộ xương và hệ cơ
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
Trao đổi khí CO2 và O2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng đến tế bào; CO2 và chất thải đến cơ quan bài tiết
Hệ bài tiết
Thận, bàng quan và ống dẫn tiểu
Bài tiết nước tiểu
Hệ sinh dục
Các cơ quan sinh dục nam và nữ
Duy trì nòi giống
Hệ thần kinh
Bộ não,tủy sống, hạch thần kinh và các dây thần kinh
Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan
Hệ nội tiết
Các tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến tụy…
Tiết ra các hoocmon điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 2 ( 3,0 điểm)
Trong thực nghiệm để xác định tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng người ta dùng phép lai phân tích: Đem cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của tính trạng trội.
Ví dụ ở đậu Hà lan
- Gen A qui định tính trạng hạt vàng là trội
- Gen a qui định tính trạng hạt xanh là lặn
Như vậy:
- Đậu hạt vàng có kiểu gen là AA hoặc Aa
- Đậu hạt xanh có kiểu gen là aa
Khi đem lai đậu hạt vàng với đậu hạt xanh nếu thu được 100% đậu hạt vàng thì tính trạng trội thuần chủng, nếu thu được cả đậu hạt vàng và đậu hạt xanh với tỉ lệ 1:1 thì tính trạng đậu hạt vàng không thuần chủng.
Sơ đồ lai
Trường hợp 1:
P. Đậu hạt vàng x Đậu hạt xanh
AA aa
Gp A ; a
F1 Aa
KG: 100% Aa
KH: 100% Đậu hạt vàng
Trường hợp 2:
P. Đậu hạt
MÔN SINH HỌC 9
THỜI GIAN: 120 Phút
Câu 1. ( 3,0 điểm) Trình bày sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Câu 2. ( 3,0 điểm)
Trong thực nghiệm có thể dùng phương pháp nào để xác định tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng? Cho ví dụ để minh họa và chứng minh phương pháp trên.
Câu 3: (3,0 điểm)
Thế nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện? Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có những điểm khác nhau nào? Nêu các bước thành lập một phản xạ có điều kiện ở động vật.
Câu 4: (3,0 điểm)
Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người. Vì sau trên thực tế sự phân hóa giới tính ở người nói riêng và ở động vật nói chung là không đều nhau?
Câu 5. ( 4,0 điểm)
Khi phân tích hai gen A và B người ta nhận thấy:
-Tổng số Nuclêotit của gen A ít hơn tổng số Nuclêotit của gen B 600 Nuclêotit. Tỉ lệ số lượng Nuclêotit loại A của gen A với số Nuclêotit không bổ sung với nó là .
-Gen B có chiều dài là 5100 A0. Số Nuclêotit loại T nhiều hơn số Nuclêotit loại X là 300 Nu.
a/.Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm các loại Nuclêotit trong gen A và B.
b/.Tính số lượng liên kết hiđrô của hai gen.
Câu 6: (4,0 điểm)
Ở cây hoa Dạ lan hương, hoa màu đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Hãy xác định màu hoa của các phép lai sau:
a. Hoa đỏ x Hoa đỏ.
b. Hoa đỏ x Hoa hồng.
c. Hoa đỏ x Hoa trắng.
d. Hoa hồng x Hoa hồng.
Hết.
ĐÁP ÁN
MÔN: SINH HỌC
Câu 1 ( 3,0 điểm)
Sơ lược cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan
Nội dung
Điểm
Hệ cơ quan
Cấu tạo
Chức năng
Hệ vận động
Bộ xương và hệ cơ
Vận động cơ thể
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đơn giản
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
Trao đổi khí CO2 và O2 giữa cơ thể với môi trường
Hệ tuần hoàn
Tim và hệ mạch
Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng đến tế bào; CO2 và chất thải đến cơ quan bài tiết
Hệ bài tiết
Thận, bàng quan và ống dẫn tiểu
Bài tiết nước tiểu
Hệ sinh dục
Các cơ quan sinh dục nam và nữ
Duy trì nòi giống
Hệ thần kinh
Bộ não,tủy sống, hạch thần kinh và các dây thần kinh
Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan
Hệ nội tiết
Các tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến tụy…
Tiết ra các hoocmon điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 2 ( 3,0 điểm)
Trong thực nghiệm để xác định tính trạng trội thuần chủng hay không thuần chủng người ta dùng phép lai phân tích: Đem cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của tính trạng trội.
Ví dụ ở đậu Hà lan
- Gen A qui định tính trạng hạt vàng là trội
- Gen a qui định tính trạng hạt xanh là lặn
Như vậy:
- Đậu hạt vàng có kiểu gen là AA hoặc Aa
- Đậu hạt xanh có kiểu gen là aa
Khi đem lai đậu hạt vàng với đậu hạt xanh nếu thu được 100% đậu hạt vàng thì tính trạng trội thuần chủng, nếu thu được cả đậu hạt vàng và đậu hạt xanh với tỉ lệ 1:1 thì tính trạng đậu hạt vàng không thuần chủng.
Sơ đồ lai
Trường hợp 1:
P. Đậu hạt vàng x Đậu hạt xanh
AA aa
Gp A ; a
F1 Aa
KG: 100% Aa
KH: 100% Đậu hạt vàng
Trường hợp 2:
P. Đậu hạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Nhất
Dung lượng: 87,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)