ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MỚI NHẤT 2017-2017
Chia sẻ bởi Nguyễn Mua |
Ngày 17/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MỚI NHẤT 2017-2017 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
HUYỆN TUY PHƯỚC NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi : 03/8/2017
Bài 1: ( 2.0 điểm )
Hãy chọn các chất A, B , C , … thích hợp và viết phương trình hóa học minh họa chuỗi chuyển hóa sau. ( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
Biết X là chất khí, A là polime thiên nhiên D phản ứng với Na và kiềm. E phản ứng với kiềm chứ không phản ứng với Na . G và F là hợp chất chứa Na.
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải
(1) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
(2) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(3) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + CH5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3COOCH5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
(7) C6H12O6 + Ag2O C6H12O6 + 2Ag
Hoặc: CH2OH – [CHOH]4 – CHO+ 2AgNO3 + 2NH3 +H2O
CH2OH – [CHOH]4 – COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(8) C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
Bài 2: ( 2.0 điểm )
Hỗn hợp A gồm BaO , FeO, Al2O3 . Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa . Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và phần còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4 . Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải
Vì E tan một phần nên E gồm : Fe và Al2O3 dư dd D: NaAlO2
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
Ba(AlO2)2 + 2CO2 dư + 4H2O 2 Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
FeO + CO dư Fe + CO2
Al2O3 + 2NaOH dư 2NaAlO2 + H2O
Fe + H2SO4 loãng , dư FeSO4 + H2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Bài 3: ( 2.0 điểm )
Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, NH4Cl, NaOH, MgSO4, FeCl3 , FeSO4.
Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử.
Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
+ NH4Cl có khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
+ MgCl2 tạo kết tủa trắng .
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
+ FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ ngoài không khí.
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
+ FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ.
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Cho dung dịch FeCl3 vừa nhận biết được vào 2 mẫu thử còn lại.
+ NaOH tạo kết tủa nâu đỏ.
3NaCl + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Không có hiện tượng gì là NaCl
Bài 4: ( 2.0 điểm )
Hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và R ( R có hóa trị không đổi ) trong dung dịch HCl dư, thu được 4,032 lít khí H2. Mặt khác nếu hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp khí B gồm NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tìm tên kim loại và phần trăm khối lượng hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải
Gọi x = nFe , y = nR có trong 4,95 gam hỗn hợp A, M là KL mol của R có hóa trị n không đổi.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
M + nHCl FeCln + H2 ( 2)
Theo pt 1,2:
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO và N2O ta có :
30
44 – 40,5 = 3,5
40,5
44
40,5 – 30 = 10,
HUYỆN TUY PHƯỚC NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi : 03/8/2017
Bài 1: ( 2.0 điểm )
Hãy chọn các chất A, B , C , … thích hợp và viết phương trình hóa học minh họa chuỗi chuyển hóa sau. ( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
Biết X là chất khí, A là polime thiên nhiên D phản ứng với Na và kiềm. E phản ứng với kiềm chứ không phản ứng với Na . G và F là hợp chất chứa Na.
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải
(1) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
(2) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(3) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + CH5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3COOCH5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
(7) C6H12O6 + Ag2O C6H12O6 + 2Ag
Hoặc: CH2OH – [CHOH]4 – CHO+ 2AgNO3 + 2NH3 +H2O
CH2OH – [CHOH]4 – COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(8) C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
Bài 2: ( 2.0 điểm )
Hỗn hợp A gồm BaO , FeO, Al2O3 . Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa . Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và phần còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4 . Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải
Vì E tan một phần nên E gồm : Fe và Al2O3 dư dd D: NaAlO2
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
Ba(AlO2)2 + 2CO2 dư + 4H2O 2 Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
FeO + CO dư Fe + CO2
Al2O3 + 2NaOH dư 2NaAlO2 + H2O
Fe + H2SO4 loãng , dư FeSO4 + H2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Bài 3: ( 2.0 điểm )
Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, NH4Cl, NaOH, MgSO4, FeCl3 , FeSO4.
Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử.
Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
+ NH4Cl có khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
+ MgCl2 tạo kết tủa trắng .
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
+ FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ ngoài không khí.
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
+ FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ.
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Cho dung dịch FeCl3 vừa nhận biết được vào 2 mẫu thử còn lại.
+ NaOH tạo kết tủa nâu đỏ.
3NaCl + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Không có hiện tượng gì là NaCl
Bài 4: ( 2.0 điểm )
Hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và R ( R có hóa trị không đổi ) trong dung dịch HCl dư, thu được 4,032 lít khí H2. Mặt khác nếu hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp khí B gồm NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tìm tên kim loại và phần trăm khối lượng hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải
Gọi x = nFe , y = nR có trong 4,95 gam hỗn hợp A, M là KL mol của R có hóa trị n không đổi.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
M + nHCl FeCln + H2 ( 2)
Theo pt 1,2:
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO và N2O ta có :
30
44 – 40,5 = 3,5
40,5
44
40,5 – 30 = 10,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mua
Dung lượng: 190,40KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)