Đề thi học sinh giỏi huyện 09-10 có đáp án
Chia sẻ bởi Đoàn Trung Hiếu |
Ngày 15/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi huyện 09-10 có đáp án thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT EAKAR ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2009 – 2010
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (4 điểm): Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 2. (3 điểm):
a) Nêu bản chất sinh học và chức năng của gen?
b) Lập bảng phân biệt các đặc điểm cấu tạo và chức năng của ADN và ARN.
Câu 3. (3 điểm): Tổng số nuclêotít của một phân tử AND là 800.000
a. Tính chiều dài của phân tử ADN?
b. Tính số nuclêotít của mỗi loại. Biết
Câu 4. (4 điểm):
Người ta thực hiện 3 phép lai sau:
a. Phép lai 1: P: đậu thân cao đậu thân cao. Thu được F1.
b. Phép lai 2: P: đậu thân cao đậu thân thấp. F1 thu được 220 cây đều thân cao.
c. Phép lai 3: P: đậu thân cao đậu thân thấp. F1 thu được 112 cây thân cao và 108 cây thân thấp.
Cho biết tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 5. (3 điểm): Có 5 tế bào của ngỗng nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2.800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3.200 NST.
a). Xác định số NST lưỡng bội của ngỗng nhà?
b). Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Câu 6: (3 điểm)
Ở người gen A qui định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a qui định tóc thẳng. Gen B qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt đen. Các gen này phân li độc lập với nhau. Biết mẹ tóc thẳng, mắt đen. a. Hãy xác định kiểu gen của người bố để con sinh ra có người tóc xoăn mắt nâu, tóc xoăn mắt đen, tóc thẳng mắt nâu, tóc thẳng mắt đen.
b. Hãy giải thích qua sơ đồ lai?
---------------HẾT----------------
Họ và tên thí sinh:............................................... Chữ ký giám thị 1:..............................
Số báo danh:…………… Chữ ký giám thị 2:..............................
PHÒNG GD & ĐT EAKAR HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HUYỆN
Năm học 2009 – 2010
Môn: Sinh học lớp 9
Câu 1. (4 điểm, giáo viên cho điểm chi tết đến 0,25):
* Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử, của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế
- Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của nguyên phân, bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của một cơ thể và qua các thế hệ sinh vật của những loài sinh sản vô tính. (1 đ)
* Ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân:
- Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục (noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1) xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
- Nhờ sự phân li của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân, số lượng NST trong giao tử giảm xuống còn n NST. nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục hồi
- Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu,sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của giảm phân 1 đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (1đ)
* Ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tửu cái, thực chất là sự kết hợp hai bộ NST đơn bội n để tạo thành bộ NST lưỡng bội 2n
Năm học 2009 – 2010
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (4 điểm): Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
Câu 2. (3 điểm):
a) Nêu bản chất sinh học và chức năng của gen?
b) Lập bảng phân biệt các đặc điểm cấu tạo và chức năng của ADN và ARN.
Câu 3. (3 điểm): Tổng số nuclêotít của một phân tử AND là 800.000
a. Tính chiều dài của phân tử ADN?
b. Tính số nuclêotít của mỗi loại. Biết
Câu 4. (4 điểm):
Người ta thực hiện 3 phép lai sau:
a. Phép lai 1: P: đậu thân cao đậu thân cao. Thu được F1.
b. Phép lai 2: P: đậu thân cao đậu thân thấp. F1 thu được 220 cây đều thân cao.
c. Phép lai 3: P: đậu thân cao đậu thân thấp. F1 thu được 112 cây thân cao và 108 cây thân thấp.
Cho biết tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 5. (3 điểm): Có 5 tế bào của ngỗng nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2.800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3.200 NST.
a). Xác định số NST lưỡng bội của ngỗng nhà?
b). Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Câu 6: (3 điểm)
Ở người gen A qui định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a qui định tóc thẳng. Gen B qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt đen. Các gen này phân li độc lập với nhau. Biết mẹ tóc thẳng, mắt đen. a. Hãy xác định kiểu gen của người bố để con sinh ra có người tóc xoăn mắt nâu, tóc xoăn mắt đen, tóc thẳng mắt nâu, tóc thẳng mắt đen.
b. Hãy giải thích qua sơ đồ lai?
---------------HẾT----------------
Họ và tên thí sinh:............................................... Chữ ký giám thị 1:..............................
Số báo danh:…………… Chữ ký giám thị 2:..............................
PHÒNG GD & ĐT EAKAR HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HUYỆN
Năm học 2009 – 2010
Môn: Sinh học lớp 9
Câu 1. (4 điểm, giáo viên cho điểm chi tết đến 0,25):
* Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân:
- Nguyên phân là hình thức sinh sản của hợp tử, của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ nguyên phân. Khi các cơ quan của cơ thể đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế
- Nhờ sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của nguyên phân, bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của một cơ thể và qua các thế hệ sinh vật của những loài sinh sản vô tính. (1 đ)
* Ý nghĩa sinh học của quá trình giảm phân:
- Giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục (noãn bào bậc 1, tinh bào bậc 1) xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
- Nhờ sự phân li của NST trong cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân, số lượng NST trong giao tử giảm xuống còn n NST. nên khi thụ tinh, bộ NST 2n của loài lại được phục hồi
- Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu,sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa những NST kép trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của giảm phân 1 đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (1đ)
* Ý nghĩa sinh học của quá trình thụ tinh
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tửu cái, thực chất là sự kết hợp hai bộ NST đơn bội n để tạo thành bộ NST lưỡng bội 2n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Trung Hiếu
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)