Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2010-2011
Chia sẻ bởi Dương Thành Chung |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm 2010-2011 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CHIÊM HÓA
TRƯỜNG THCS THỔ BÌNH
Tổ: Ban Chung
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 -CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC 9
Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
I. BẢNG MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Chủ đề
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
C1
1
1
2
Bệnh và tật di truyền ở người
C2
2
1
2
Mối quan hệ giữa gen và ARN
C3
3
1
3
Lai một cặp tính trạng
C4
4
1
4
Tổng
1
1
1
2
1
3
1
4
4
10
II. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1: ( 1,0 điểm )
Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di truyền là ARN?
Câu 2: (2 điểm)
a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?
b. Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?
Câu 3: (3.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .
a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
Câu 4: (4 điểm)
Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a.Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P ( F2.
b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1.
( Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ đều xảy ra bình thường)
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm có 02 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,0 đ
- Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN ->Protein-> Tính trạng
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ARN qui định trình tự các Nu trên ADN.
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 2 đ
a. Cặp sinh đôi gồm hai trẻ : một mắc bệnh, một không ( kiểu gen của chúng khác nhau ( sinh đôi khác trứng.
Vì: nếu sinh đôi cùng trứng thì kiểu gen giống nhau, phải mắc cùng một thứ bệnh.
b. Quan niệm như vậy không hoàn toàn đúng vì bệnh có ở cả nam và nữ.
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, không có gen tương ứng trên NST Y. Vì vậy người bị bệnh khi có kiểu gen XaY(nam); XaXa( nữ).
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 3 3,0 đ
a. Số lượng từng loại nuclêotit của gen.
Số lượng nucleotit của gen B (Nuclêôtit)
Theo đầu bài ta có: 2A + 3G = 3600 (1) ( G = X = 600 (Nu)
TRƯỜNG THCS THỔ BÌNH
Tổ: Ban Chung
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9 -CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : SINH HỌC 9
Thời gian làm bài thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
I. BẢNG MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Chủ đề
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
C1
1
1
2
Bệnh và tật di truyền ở người
C2
2
1
2
Mối quan hệ giữa gen và ARN
C3
3
1
3
Lai một cặp tính trạng
C4
4
1
4
Tổng
1
1
1
2
1
3
1
4
4
10
II. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1: ( 1,0 điểm )
Viết sơ đồ và giải thích về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài có vật chất di truyền là ARN?
Câu 2: (2 điểm)
a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?
b. Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?
Câu 3: (3.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 ribônuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .
a.Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
b. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
Câu 4: (4 điểm)
Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.
a.Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P ( F2.
b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1.
( Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ đều xảy ra bình thường)
III. HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm có 02 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1,0 đ
- Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN ->Protein-> Tính trạng
- Giải thích:
+ Trình tự các Nu trên ARN qui định trình tự các Nu trên ADN.
+ Trình tự các Nu trên ADN qui định trình tự các Nu trên mARN.
+ Trình tự các Nu trên mARN qui định trình tự các a.a trên phân tử protein
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 2 đ
a. Cặp sinh đôi gồm hai trẻ : một mắc bệnh, một không ( kiểu gen của chúng khác nhau ( sinh đôi khác trứng.
Vì: nếu sinh đôi cùng trứng thì kiểu gen giống nhau, phải mắc cùng một thứ bệnh.
b. Quan niệm như vậy không hoàn toàn đúng vì bệnh có ở cả nam và nữ.
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, không có gen tương ứng trên NST Y. Vì vậy người bị bệnh khi có kiểu gen XaY(nam); XaXa( nữ).
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 3 3,0 đ
a. Số lượng từng loại nuclêotit của gen.
Số lượng nucleotit của gen B (Nuclêôtit)
Theo đầu bài ta có: 2A + 3G = 3600 (1) ( G = X = 600 (Nu)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thành Chung
Dung lượng: 207,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)