Đề thi học kỳ II năm học 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Thức |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ II năm học 2011 - 2012 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học: 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÍ
LỚP 6
I/ Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG 1.
Cơ học
2
2
1,4
0,6
70
30
9,1
3,9
CHƯƠNG 2.
Nhiệt học
13
11
7,7
5,3
59,2
40,8
51,3
35,4
Tổng
15
13
9,1
5,9
129,2
70,8
60,4
39,3
II/ Số câu hỏi cho các chủ đề
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Cơ học
9,1
0,91 ≈ 1
1 (0,5đ; )
0,5
Ch.2: Nhiệt học
51,3
5,13 ≈ 3
1(0,5đ; )
2 (3 đ; )
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Cơ học
3,9
0,39 ≈ 1
1 (1,5đ; )
1,5
Ch.2: Nhiệt học
35,4
3,5≈ 3
2 (1đ; )
1 (3,5đ; )
4,5
Tổng
100
8
4 (2đ; )
4 (8đ; )
10
III/ Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1: CƠ HỌC
7.Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
8.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
19.Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó
20.Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
C8.1
1
C19.8
2
Số điểm
0,5
1,5
2(20%)
Chương 2:NHIỆT NĂNG
1.Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
3.Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
4.Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
5.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
6.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
9.Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
10. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
11. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
12. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
13.Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
14.Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
15.Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
16.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
17. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
18. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
19. Mô tả được sự sôi.
21.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
Năm học: 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÍ
LỚP 6
I/ Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra
LT
VD
LT
VD
LT
VD
CHƯƠNG 1.
Cơ học
2
2
1,4
0,6
70
30
9,1
3,9
CHƯƠNG 2.
Nhiệt học
13
11
7,7
5,3
59,2
40,8
51,3
35,4
Tổng
15
13
9,1
5,9
129,2
70,8
60,4
39,3
II/ Số câu hỏi cho các chủ đề
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
Ch.1: Cơ học
9,1
0,91 ≈ 1
1 (0,5đ; )
0,5
Ch.2: Nhiệt học
51,3
5,13 ≈ 3
1(0,5đ; )
2 (3 đ; )
3,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Ch.1: Cơ học
3,9
0,39 ≈ 1
1 (1,5đ; )
1,5
Ch.2: Nhiệt học
35,4
3,5≈ 3
2 (1đ; )
1 (3,5đ; )
4,5
Tổng
100
8
4 (2đ; )
4 (8đ; )
10
III/ Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1: CƠ HỌC
7.Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
8.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
19.Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó
20.Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
C8.1
1
C19.8
2
Số điểm
0,5
1,5
2(20%)
Chương 2:NHIỆT NĂNG
1.Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
3.Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
4.Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
5.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
6.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
9.Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
10. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
11. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí.
12. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
13.Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
14.Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
15.Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
16.Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
17. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
18. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
19. Mô tả được sự sôi.
21.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Thức
Dung lượng: 102,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)