ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ NĂM HỌC 2010
Chia sẻ bởi Phan Công Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ NĂM HỌC 2010 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN THI: VẬT LÍ 6
Thời gian. 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Chữ ký giám thị. ……………………………… Mã phách. …………………………
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ ký giám khảo
Mã phách
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm).
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: Khi nung nóng một vật rắn, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Trọng lượng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng
B. Khối lượng của vật tăng. D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
Khối lượng của chất lỏng không đổi.
Thể tích của chất lỏng giảm
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì:
Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt quả bóng một lực kéo.
Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm bóng phồng lên.
Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu,
Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 4 : Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Hơ nóng nút. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 5: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
Vì không thể hàn hai thanh ray được.
Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng ?
Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng
Rắn, khí, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 7 :Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy ? (Nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy là 800C).
Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế thủy ngân.
Nhiệt kế y tế. D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu8: Trong các hiện tương sau đây, hiện tương nào không liên quan đến sự nóng chảy.
Bỏ cục đá lạnh vào một cốc nước. C. Đốt ngọn nến.
Đúc chuông đồng. D. Đốt ngọn đèn dầu.
II/ Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Chất rắn nở vì nhiệt …………………chất lỏng. Chất khí nở vì nhiệt ……………… chất lỏng.
- Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của …………………………là 00C, của ……………… là 1000C.
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Tính xem 350C ứng với bao nhiêu 0F ?
Câu 10: (3 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích là 1000cm3 ở nhiệt độ O0C. Khi đun nóng hai bình lên đến nhiệt độ 600C, thì thể tích của nước đo được là 1,017 lít, thể tích của rượu đo được là 1,064 lít.
Tính độ tăng thể tích của nước và rượu? Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm):
I/ Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
B
B
C
A
C
D
II/ Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
- Ít hơn (0.25đ) - nhiều hơn (0.25đ)
- Nước đá đang tan (0.25đ) - Hơi nươc đang sôi (0.25đ)
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 9. Ta có: 350C = 00C + 350C (0
MÔN THI: VẬT LÍ 6
Thời gian. 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Chữ ký giám thị. ……………………………… Mã phách. …………………………
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Chữ ký giám khảo
Mã phách
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm).
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: Khi nung nóng một vật rắn, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Trọng lượng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng
B. Khối lượng của vật tăng. D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng?
Khối lượng của chất lỏng không đổi.
Thể tích của chất lỏng giảm
Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì:
Nước nóng đã tác dụng vào bề mặt quả bóng một lực kéo.
Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm bóng phồng lên.
Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu,
Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 4 : Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Hơ nóng nút. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 5: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
Vì không thể hàn hai thanh ray được.
Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.
Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng ?
Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng
Rắn, khí, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 7 :Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy ? (Nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy là 800C).
Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế thủy ngân.
Nhiệt kế y tế. D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Câu8: Trong các hiện tương sau đây, hiện tương nào không liên quan đến sự nóng chảy.
Bỏ cục đá lạnh vào một cốc nước. C. Đốt ngọn nến.
Đúc chuông đồng. D. Đốt ngọn đèn dầu.
II/ Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Chất rắn nở vì nhiệt …………………chất lỏng. Chất khí nở vì nhiệt ……………… chất lỏng.
- Trong nhiệt giai xenxiut, nhiệt độ của …………………………là 00C, của ……………… là 1000C.
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Tính xem 350C ứng với bao nhiêu 0F ?
Câu 10: (3 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích là 1000cm3 ở nhiệt độ O0C. Khi đun nóng hai bình lên đến nhiệt độ 600C, thì thể tích của nước đo được là 1,017 lít, thể tích của rượu đo được là 1,064 lít.
Tính độ tăng thể tích của nước và rượu? Chất nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm):
I/ Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
B
B
C
A
C
D
II/ Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
- Ít hơn (0.25đ) - nhiều hơn (0.25đ)
- Nước đá đang tan (0.25đ) - Hơi nươc đang sôi (0.25đ)
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 9. Ta có: 350C = 00C + 350C (0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Công Dũng
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)