Đề thi Học kỳ II - Môn Hóa học 8 _ Đề lẻ
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Học kỳ II - Môn Hóa học 8 _ Đề lẻ thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Hóa học - Khối 8 -
MA TRẬN ĐỀ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Cộng
Chương IV
2
3
1
2
3
5
Chương V
1
2
1
3
2
5
Cộng
2
3
1
2
2
5
5
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Hóa học - Khối 8 -
Thời Gian : 45 phút
Đề lẻ
Câu 1 (1đ) Hãy kể tên các nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđrô trong công nghiệp.Viết phương trình điện phân nước (có ghi rõ điều kiện)
Câu 2 (2đ) Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2
Câu 3 (2đ) Hãy nêu 4 công thức hóa học của 4 ôxit bazơ tan được trong nước và 4 ôxit axit mà em đã học.
Câu 4 (2đ) Có 3 lọ mất nhãn chứa các chất khí sau: O2, N2, CO2.Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí trên. Viết phương trình minh họa (nếu có)
Câu 5 (3đ) Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohđric(dư).
a.Viết phương trình phản ứng hoá học cho phản ứng trên.
b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra? (ở đktc)
c. Nếu dùng thể tích khí Hiđro sinh ra ở phản ứng trên để khử 12 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam?
(Cho biết Cu = 64, Zn = 65, O = 16, H = 1, Cl = 35,5.)
.
HẾT
Môn: Hóa học - Khối 8
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề lẻ
Câu 1: (1đ)
- Nguyên liệu điều chế khí hiđrô trong công nghiệp là: Nước và dầu mỏ, khí thiên nhiên
( 0,5đ)
- Viết phương trình, ghi điều kiện đúng 0,5 đ
2H2O tia lửa điện 2H2 + O2
Câu 2: (2đ) Mỗi phương trình đúng (0,5đ)
2Ca + O2 2CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
Câu 3: (2đ) Mỗi công thức đúng (0,25đ)
+ K2O, Na2O, CaO, BaO
+ CO2, SO3, P2O5, N2O5
Câu 4: (2đ)
- Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử :
- Cho que đóm lần lượt vào từng lọ ta thấy: (0,25đ)
+ Lọ làm que đóm bùng cháy là lọ chứa O2, vì O2 duy trì sự cháy
C + O2 CO2 (0,5đ)
+ Hai lọ còn lại làm que đóm tắt, vì CO2 và N2 không duy trì sự cháy. (0,25đ)
Dẫn hai chất khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư : (0,25đ)
+ Lọ nào làm vẩn đục nước vôi trong thì lọ đó chứa khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0,5đ)
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là lọ chứa khí N2.(0,25đ)
Câu 5: (3đ)
nZn =
nCuO = (0,5đ)
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5đ)
1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2 mol 0,2mol
→ Thể tích khí Hiđro bay ra ở đktc = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít) (0,5đ)
b. CuO + H2 Cu + H2O (0,5đ)
1mol 1mol 1mol 1mol
0,15mol 0,15mol
Vì 0,2 > 0,15 → còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol (0,5đ)
Số gam hiđro còn dư là: 0,05 x 2 = 0,1 gam (0,5đ)
HẾT
Môn: Hóa học - Khối 8 -
MA TRẬN ĐỀ
Biết
Hiểu
Vận dụng
Cộng
Chương IV
2
3
1
2
3
5
Chương V
1
2
1
3
2
5
Cộng
2
3
1
2
2
5
5
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Hóa học - Khối 8 -
Thời Gian : 45 phút
Đề lẻ
Câu 1 (1đ) Hãy kể tên các nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđrô trong công nghiệp.Viết phương trình điện phân nước (có ghi rõ điều kiện)
Câu 2 (2đ) Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2
Câu 3 (2đ) Hãy nêu 4 công thức hóa học của 4 ôxit bazơ tan được trong nước và 4 ôxit axit mà em đã học.
Câu 4 (2đ) Có 3 lọ mất nhãn chứa các chất khí sau: O2, N2, CO2.Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí trên. Viết phương trình minh họa (nếu có)
Câu 5 (3đ) Cho 13 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohđric(dư).
a.Viết phương trình phản ứng hoá học cho phản ứng trên.
b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra? (ở đktc)
c. Nếu dùng thể tích khí Hiđro sinh ra ở phản ứng trên để khử 12 gam bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam?
(Cho biết Cu = 64, Zn = 65, O = 16, H = 1, Cl = 35,5.)
.
HẾT
Môn: Hóa học - Khối 8
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề lẻ
Câu 1: (1đ)
- Nguyên liệu điều chế khí hiđrô trong công nghiệp là: Nước và dầu mỏ, khí thiên nhiên
( 0,5đ)
- Viết phương trình, ghi điều kiện đúng 0,5 đ
2H2O tia lửa điện 2H2 + O2
Câu 2: (2đ) Mỗi phương trình đúng (0,5đ)
2Ca + O2 2CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
Câu 3: (2đ) Mỗi công thức đúng (0,25đ)
+ K2O, Na2O, CaO, BaO
+ CO2, SO3, P2O5, N2O5
Câu 4: (2đ)
- Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử :
- Cho que đóm lần lượt vào từng lọ ta thấy: (0,25đ)
+ Lọ làm que đóm bùng cháy là lọ chứa O2, vì O2 duy trì sự cháy
C + O2 CO2 (0,5đ)
+ Hai lọ còn lại làm que đóm tắt, vì CO2 và N2 không duy trì sự cháy. (0,25đ)
Dẫn hai chất khí còn lại đi qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư : (0,25đ)
+ Lọ nào làm vẩn đục nước vôi trong thì lọ đó chứa khí CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0,5đ)
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là lọ chứa khí N2.(0,25đ)
Câu 5: (3đ)
nZn =
nCuO = (0,5đ)
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5đ)
1mol 1mol 1mol
0,2mol 0,2 mol 0,2mol
→ Thể tích khí Hiđro bay ra ở đktc = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít) (0,5đ)
b. CuO + H2 Cu + H2O (0,5đ)
1mol 1mol 1mol 1mol
0,15mol 0,15mol
Vì 0,2 > 0,15 → còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol (0,5đ)
Số gam hiđro còn dư là: 0,05 x 2 = 0,1 gam (0,5đ)
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)