đề thi học kỳ I vật lý 6 năm học 2012-2013
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Hoàng |
Ngày 12/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: đề thi học kỳ I vật lý 6 năm học 2012-2013 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I - Năm học : 2012 – 2013
MÔN VẬT LÍ 6 – Thời gian: 45 phút.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến 17.
2. Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Nắm được kiến thức trọng tâm từ bài 1 đến bài 15.
+ Vận dụng kiến thức để làm bài .
- Đối với giáo viên:
+ Nắm mức độ nhận thức và khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh từ đó đánh giá và điều chỉnh phương pháp dạy học.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
III. Ma trận đề kiểm tra:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
3
3
2,1
0,9
14
6
0,7
(0,5)
0,3
(0,5)
2
2. Khối lượng. Lực
9
8
5,6
3,4
37
23
1,9
(2)
1,2
(1)
6
3. Máy cơ đơn giản.
3
3
2,1
0,9
14
6
0,7
(0,5)
0,3
(0,5)
2
Tổng
15
14
9,8
5,2
65
35
3
2
10
2. Ma trận:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
(3 tiết)
-Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
-Biết xác định độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1
2
20%
2. Khối lượng. Lực.
(9 tiết)
- Viết được hệ thức P = 10.m.
- Sử dụng hệ thức để xác định trọng lượng của một vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- Vận dụng được công thức D = m/v để giải bài tập.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
2
1
2
1
2
3
6
60%
3. Máy cơ đơn giản.
- Nêu được tên các máy cơ đơn giản.
- Thấy được lợi ích khi sử dụng máy cơ đơn giản phù hợp với thực tế.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1
2
20%
T.số câu:
T.số điểm:
Tỉ lệ %:
2
4
40%
1
2
20%
2
4
40%
5
10
100%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Đề 1:
Câu 1. (2đ)
a. Cho hình vẽ:
Hãy xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước trên và cho biết chiều dài của bút là bao nhiêu cm ?
b. Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 90cm3 chất lỏng để đo thể tích một hòn sỏi. Sau khi thả hòn sỏi vào, mức chất lỏng trong bình chia độ là 120cm3. Tính thể tích hòn sỏi.
Câu 2. (2đ)
a. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
b. Một xe tải nhỏ có khối lượng 2000kg thì trọng lượng của nó là bao nhiêu N?
Câu 3. (2đ)
a. Nêu một ví dụ khi có lực tác dụng vào vật, làm cho vật biến đổi chuyển động.
b. Nêu một ví dụ khi có lực tác dụng vào vật, làm cho vật biến dạng.
Câu 4. (2đ)
a. Nêu tên hai máy cơ đơn giản trong số các loại máy cơ đơn giản em biết.
b. Bạn Hoà dùng một lực 300N để đưa một cái thùng
MÔN VẬT LÍ 6 – Thời gian: 45 phút.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến 17.
2. Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Nắm được kiến thức trọng tâm từ bài 1 đến bài 15.
+ Vận dụng kiến thức để làm bài .
- Đối với giáo viên:
+ Nắm mức độ nhận thức và khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh từ đó đánh giá và điều chỉnh phương pháp dạy học.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức tự luận.
III. Ma trận đề kiểm tra:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
3
3
2,1
0,9
14
6
0,7
(0,5)
0,3
(0,5)
2
2. Khối lượng. Lực
9
8
5,6
3,4
37
23
1,9
(2)
1,2
(1)
6
3. Máy cơ đơn giản.
3
3
2,1
0,9
14
6
0,7
(0,5)
0,3
(0,5)
2
Tổng
15
14
9,8
5,2
65
35
3
2
10
2. Ma trận:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Đo độ dài. Đo thể tích.
(3 tiết)
-Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
-Biết xác định độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1
2
20%
2. Khối lượng. Lực.
(9 tiết)
- Viết được hệ thức P = 10.m.
- Sử dụng hệ thức để xác định trọng lượng của một vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- Vận dụng được công thức D = m/v để giải bài tập.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1
2
1
2
1
2
3
6
60%
3. Máy cơ đơn giản.
- Nêu được tên các máy cơ đơn giản.
- Thấy được lợi ích khi sử dụng máy cơ đơn giản phù hợp với thực tế.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
0,5
1
0,5
1
1
2
20%
T.số câu:
T.số điểm:
Tỉ lệ %:
2
4
40%
1
2
20%
2
4
40%
5
10
100%
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Đề 1:
Câu 1. (2đ)
a. Cho hình vẽ:
Hãy xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước trên và cho biết chiều dài của bút là bao nhiêu cm ?
b. Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 90cm3 chất lỏng để đo thể tích một hòn sỏi. Sau khi thả hòn sỏi vào, mức chất lỏng trong bình chia độ là 120cm3. Tính thể tích hòn sỏi.
Câu 2. (2đ)
a. Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
b. Một xe tải nhỏ có khối lượng 2000kg thì trọng lượng của nó là bao nhiêu N?
Câu 3. (2đ)
a. Nêu một ví dụ khi có lực tác dụng vào vật, làm cho vật biến đổi chuyển động.
b. Nêu một ví dụ khi có lực tác dụng vào vật, làm cho vật biến dạng.
Câu 4. (2đ)
a. Nêu tên hai máy cơ đơn giản trong số các loại máy cơ đơn giản em biết.
b. Bạn Hoà dùng một lực 300N để đưa một cái thùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Hoàng
Dung lượng: 53,25KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)