Đề thi học kỳ I sinh 9

Chia sẻ bởi Dương Thành Chung | Ngày 15/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ I sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


Trường THCS Thổ Bình
Tổ: Ban Chung
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 9
(Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề)



I. BẢNG MA TRẬN

Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng

Chủ đề
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL


 Thường biến


C1


2,5






1


2,5

 Mối quan hệ giữa gen và ARN




C2


1,5




1


1,5

 Bệnh và tật di truyền ở người







 C3


2


1




 Lai một cặp tính trạng








 C4

4
1

4


Tổng


 1


2,5

 1

1,5

 1

2

 1

4
4

10


II. NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1: (2.5 điểm)
Thế nào là thường biến? Hãy phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 2: (1.5 điểm)
Hãy giải thích sơ đồ sau:
ADN→ mARN→ Prôtêin→ Tính trạng
Câu 4: (2 điểm)
Hội chứng Đao là gì? Vẽ sơ đồ minh hoạ và giải thích. Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35
Câu 5:(4 điểm)
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào?. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả kiểu hình như thế nào? Cho biết gen quy định màu mắt nằn trên NST thường.

III. HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
2,5 đ
a. Khái niệm: Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đừi sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
b. Phân biệt thường biến với đột biến.

Thường biến
Đột biến


Khái niệm
- Là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
- Là những biến đổi về vật chất di truyền (ADN hoặc NST)

N. nhân
- Do điều kiện sống của môi trường thay đổi
- Do những tác nhân trong hay ngoài tế bào



Tính chất
- Là biến dị không di truyền được
- Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, có lợi
- Là biến dị di truyền được
-Xuất hiện riêng lẽ, không xác định-Có lợi, có hại hoặc trung tính


Vai trò
- Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường
- Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.



0,5




0,5


0,5



0,5



0,5



Câu 2 1,5 đ
 * Mối quan hệ.
+ ADN là khuôn mẫu →mARN.
+ mARN là khuôn mẫu →Prôtêin.
+ Prôtêin tương tác với môi trường →Tính trạng.
* Bản chất:
+ Trình tự Nuclêôtit/ADN →trình tự Nuclêôtit/mARN→trình tự axit amin/phân tử Prôtêin.Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý→ tính trạng..


0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.75 đ

Câu 3
2 đ
 * Bệnh Đao là hội chứng do đột biến di bội. Người bệnh có 3 NST ở cặp NST 21.
* Sơ đồ : Xét ở cặp NST 21
P: 2NST cặp 21 x 2NST cặp 21
Gp : 2NST cặp 21( giao tử đột biến) 1NST cặp 21
F : 3 NST 21 (Ba nhiễm)
Ngoài 35 tuổi phụ nữ không nên sinh con vì: Con sinh ra dễ mắc các bệnh và tật di truyền,đặc biệt là nguy cơ mắc bệnh Đao rất lớn.

0,5



0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thành Chung
Dung lượng: 63,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)