ĐỀ THI HỌC KỲ I _NGỮ VĂN LỚP 7_CHẴN

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lượng | Ngày 11/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KỲ I _NGỮ VĂN LỚP 7_CHẴN thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:



ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC
Môn thi: Ngữ Văn 7
Thời gian: 90 phút


MA TRẬN ĐỀ LẺ
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng
Tổng


TN
TL
TN
TL
TN
TL


Bánh trôi nước
I.
0,25

I. 0,25



2.
0,5

Bạn đến chơi nhà
I.4 0,25

I.3 0,25



2.
0,5

Cuộc chia tay của những con búp bê.













Mẹ tôi.








Chinh phụ ngâm khúc
II.1 0,25

II.3 0,25

II.2

2.
0,5

Tiếng gà trưa
II.4





1

Sông núi nước Nam








Xa ngắm thác núi lư








Từ trái nghĩa


III.



1

Từ đồng nghĩa, quan hệ từ
IV.







Văn biểu cảm





B
6


 Tổng
4

4

1
1
10


A. Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn đáp án đúng nhất (1đ)
1. Thông điệp nào được gửi gắm qua văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”
a/ Tôn trọng ý thức của trẻ em.
b/ Để cho trẻ em sống trong một mái ấm gia đình.
c/ Hành động vì trẻ em.
d/ Tạo điều kiện để trẻ em phát triển tài năng.
2. Bài thơ “Bánh trôi nước” được viết theo khổ thơ.
a/ Thất ngôn tứ tuyệt.
b/ Ngũ ngôn tứ tuyệt.
c/ Song thất lục bát1.
D/ Lục bát
3. Trong văn bản “Mẹ tôi” (En-ri-cô-đơAmi-xi ), điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư của bố?
a. Vì bố gợi ra những kỷ niệm giữa mẹ và En-ri-cô.
b. Vì những lới nói rất chân thành và sâu lắng của bố.
c. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
d. Cả 3 đáp án trên.
4. Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà”
a. Cường điệu phóng đại.
b. Ẩn dụ.
c. Nhân hoá.
d. Cả 3 đáp án trên.
II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô thích hợp (1đ).
1. Đặng Trần Côn là dịch giả của tác phẩm “Chinh phụ ngâm khúc”. (
2. Giọng điệu trong bài thơ “Sông núi nước Nam” là giọng điệu dõng dạc chắc nịch, đanh thép. (
3. Bức tranh núi lư lư đuợc thể hiện lên với vẻ đẹp tráng lệ và huyền ảo. (
4. Bài thơ “Tiếng gà trưa” được ra đởi trong những năm cuối của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ. (
III. Điền các từ trái nghĩa thích hợp và chỗ trống (….) để tạo nên những thành ngữ quen thuộc.
Vô thương vô
Bên trọng bên
Buổi………………………………..buổi cái
Chân ướt chân
IV. Viết tiếp vào dấu (…….) để hoàn chỉnh các khái niệm.
1. Từ đồng nghĩa


2. Quan hệ từ


B. Tự Luận; (6đ)
Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình mà em yêu mến.



ĐÁP ÁN
ĐỀ LẺ
A. Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn đáp án đúng nhất (1đ)
1. b
2. a
3. d
4. a
II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô thích hợp (1đ).
1. S
2. Đ
3. Đ
4. S
III. Điền các từ trái nghĩa thích hợp và chỗ trống (….) để tạo nên những thành ngữ quen thuộc.
Phạt
Khinh
Đực
Ráo
IV. Viết tiếp vào dấu (…….) để hoàn chỉnh các khái niệm.
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Quan hệ từ dùng để hiển thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, ….giữa các bộ phận trong câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

B. Tự Luận; (6đ)
Yêu cầu cần đạt:
- Mở bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)