De thi hoc ky 2 hoa 8

Chia sẻ bởi Trần Văn Cương | Ngày 17/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: de thi hoc ky 2 hoa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:



ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8

Môn: Hóa học
(Thời gian làm bài: 120 phút)



Bài 1.
a) Tính số mol của 13 gam Zn và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn?
b) Phải lấy bao nhiêu gam Cu để có số nguyên tử đúng bằng nguyên tử Zn ở trên?
Bài 2.
a) Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau?


FeSO4
b) Có 5 chất rắn màu trắng là CaCO3, CaO, P2O5, NaCl và Na2O . Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
Bài 3.
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
Bài 4.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Bài 5.
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

--------------------- Hết ----------------------
















BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM



Bài 1: (2 điểm)
a) 1 điểm .
Ta có :  (0,5 điểm)
( Số nguyên tử Zn = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023 (0,5 điểm)
b) 1 điểm
Số nguyên tử Cu = số nguyên tử Zn = 1,2.1023 (0,25 điểm)
(  (0,5 điểm)
( mCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam (0,25 điểm)
Bài 2: (6,5 điểm)
a) 3 điểm
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. SO3 + H2O ( H2SO4
7. Zn + H2SO4 ( ZnSO4 + H2(
8. Fe + H2SO4 ( FeSO4 + H2(
9. FeSO4 + Zn ( ZnSO4 + Fe
- Viết đúng , đủ điều kiện , cân bằng đúng các phương trình 1,3,4,6,7,8 mỗi phương trình được 0,25 điểm , còn PTPƯ 2,5,9 mỗi phường trình được 0,5 điểm
- Nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì không cho điểm
b) 3,5 điểm
- Lấy lần lượt 5 chất rắn cho vào 5 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều (0,25điểm)
+ Nếu chất nào không tan trong nước ( CaCO3 (0,25 điểm)
+ 4 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch.
- Dùng 4 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 4 ống nghiệm (0,25 điểm)
+ Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ( có đựng P2O5 (0,25điểm)
P2O5 + H2O ( H3PO4 (0,25 điểm)
+ Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh ( là hai ống nghiệm có đựng CaO và Na2O (0,25 điểm)
CaO + H2O ( Ca(OH)2 (0,25 điểm)
Na2O + H2O ( NaOH (0,25 điểm)
+ Còn lại không làm quỳ tím dhuyển màu ( ống nghiệm có đựng NaCl (0,25 điểm)
- Dẫn lần lượt khí CO2 đi qua 2 dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (0,25 điểm)
+ Nếu ống nghiệm nào bị vẩn đục ( là dung dịch Ca(OH)2 hay chính là CaO(0,25điểm)
Ca(OH)2 + CO2 (CaCO3( + H2O (0,25 điểm)
+ Còn lại là dung dịch NaOH hay chính là Na2O (0,25 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Cương
Dung lượng: 124,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)