Đề thi học kỳ 2 hóa 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Trịnh Thanh Thảo |
Ngày 17/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ 2 hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 1. QUẬN TÂN PHÚ, TPHCM, NĂM 2016 – 2017
Câu 1: (1,5đ) Hãy lập phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Kali clorat Kali clorua + Khí Oxi
Diphotpho pentaoxit + Nước Axit Photphoric
Câu 2: (2đ) Phân loại và gọi tên các chất sau:
H2S 2) Cu(OH)2 3) Ca3(PO4)2 4) Fe2O3
Câu 3: (1,5đ) Hoàn thành phương trình hóa học sau:
P + O2
Al + H2SO4
Na2O + H2O
Câu 4: (1đ) Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: nước muối (Natri clorua), nước cốt chanh (có tính axit), nước xà phòng (có tính bazo).
Câu 5: (1đ) Trang sức bằng Vàng đeo lâu ngày vẫn sáng bóng theo thời gian, còn trang sức nằng Đồng thì lại bị đen đi sau một thời gian sử dụng. Em hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên. Viết phương trình hóa học để chứng minh.
/
Câu 6: (1đ) Ở 25⁰C, 10 (g) nước hòa tan tối đa 20,4 (g) đường để tạo thành dung dịch bão hòa. Em hãy tính độ tan của đường ở nhiệt độ trên.
Câu 7: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 (g) Nhôm Al.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
Tính thể tích khí Oxi cần dùng (đktc).
ĐỀ SỐ 2. QUẬN TÂN BÌNH, TPHCM, NĂM 2016 – 2017
Câu 1: (2đ) Bổ túc và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)?
Fe2O3 + H2 ? + ?
? + H2O H3PO4
Na + H2O ? + ?
P + O2 ?
Câu 2: (3đ)
Hóa học và đời sống:
Trong công nghiệp, Xút (xút ăn da) có công thức hóa học NaOH, Xút được sử dụng nhiều trong các ngành như giấy: dệt, nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa.
Trong nông nghiệp, phân Kali sunfat có công thức là K2SO4 là loại phân bón có dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng. Phân dễ tan trong nước, ít hút ẩm nên ít vón cục. Phân này có thể sử dụng thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
Trong dạ dày của con người, dịch vị có chất HCl là một trong những chất có tác dụng kích thích sự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày.
Quặng Boxit có nhiều ở Tây Nguyên có thành phần chính là Al2O3. Quặng Oxit dùng để sản xuất kim loại Nhôm – một kim loại có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
Hãy gọi tên và phân loại của các chất có công thức hóa học được nêu trên.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, K2SO4.
Câu 3: (1đ) Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:
Khí A là khí rất cần thiết cho sự sống của con người và động vật, cần để đốt cháy nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hãy cho biết khí A có tên gì? Vì sao có thể thu khí A bằng cách dời chỗ nước (đẩy nước)?
Chất X có thể là chất nào? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 4: (1đ)
Nước muối sinh lý (dung dịch Natri clorid hay còn gọi là dung dịch Natri clorua) là dung dịch NaCl 0,9%. Nước muối sinh lý có tác dụng làm sạch vết thương, làm sạch mắt mũi họng.
Trong trường hợp, tủ thuốc gia đình không có sẵn nước muối sinh lý, ta có thể làm trực tiếp tại nhà bằng cách cho muối ăn NaCl sạch vào nước sạch.
Hãy cho biết, cần hòa tan bao nhiêu (g) muối ăn vào bao nhiêu (g) nước để có được 150 (g) dung dịch muối sinh lý.
Câu 5: (3đ) Hòa tan hoàn toàn kim loại Sắt trong dung dịch axit Sunfuric. Sau phản ứng kết thúc thu được 1,12 (l) khí (đktc)
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn lượng khí sinh ra trong không khí.
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra
Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên. Biết khí Oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 1: (1,5đ) Hãy lập phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Kali clorat Kali clorua + Khí Oxi
Diphotpho pentaoxit + Nước Axit Photphoric
Câu 2: (2đ) Phân loại và gọi tên các chất sau:
H2S 2) Cu(OH)2 3) Ca3(PO4)2 4) Fe2O3
Câu 3: (1,5đ) Hoàn thành phương trình hóa học sau:
P + O2
Al + H2SO4
Na2O + H2O
Câu 4: (1đ) Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: nước muối (Natri clorua), nước cốt chanh (có tính axit), nước xà phòng (có tính bazo).
Câu 5: (1đ) Trang sức bằng Vàng đeo lâu ngày vẫn sáng bóng theo thời gian, còn trang sức nằng Đồng thì lại bị đen đi sau một thời gian sử dụng. Em hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên. Viết phương trình hóa học để chứng minh.
/
Câu 6: (1đ) Ở 25⁰C, 10 (g) nước hòa tan tối đa 20,4 (g) đường để tạo thành dung dịch bão hòa. Em hãy tính độ tan của đường ở nhiệt độ trên.
Câu 7: (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 (g) Nhôm Al.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
Tính thể tích khí Oxi cần dùng (đktc).
ĐỀ SỐ 2. QUẬN TÂN BÌNH, TPHCM, NĂM 2016 – 2017
Câu 1: (2đ) Bổ túc và cân bằng phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)?
Fe2O3 + H2 ? + ?
? + H2O H3PO4
Na + H2O ? + ?
P + O2 ?
Câu 2: (3đ)
Hóa học và đời sống:
Trong công nghiệp, Xút (xút ăn da) có công thức hóa học NaOH, Xút được sử dụng nhiều trong các ngành như giấy: dệt, nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa.
Trong nông nghiệp, phân Kali sunfat có công thức là K2SO4 là loại phân bón có dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng. Phân dễ tan trong nước, ít hút ẩm nên ít vón cục. Phân này có thể sử dụng thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
Trong dạ dày của con người, dịch vị có chất HCl là một trong những chất có tác dụng kích thích sự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày.
Quặng Boxit có nhiều ở Tây Nguyên có thành phần chính là Al2O3. Quặng Oxit dùng để sản xuất kim loại Nhôm – một kim loại có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
Hãy gọi tên và phân loại của các chất có công thức hóa học được nêu trên.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, K2SO4.
Câu 3: (1đ) Quan sát hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:
Khí A là khí rất cần thiết cho sự sống của con người và động vật, cần để đốt cháy nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hãy cho biết khí A có tên gì? Vì sao có thể thu khí A bằng cách dời chỗ nước (đẩy nước)?
Chất X có thể là chất nào? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 4: (1đ)
Nước muối sinh lý (dung dịch Natri clorid hay còn gọi là dung dịch Natri clorua) là dung dịch NaCl 0,9%. Nước muối sinh lý có tác dụng làm sạch vết thương, làm sạch mắt mũi họng.
Trong trường hợp, tủ thuốc gia đình không có sẵn nước muối sinh lý, ta có thể làm trực tiếp tại nhà bằng cách cho muối ăn NaCl sạch vào nước sạch.
Hãy cho biết, cần hòa tan bao nhiêu (g) muối ăn vào bao nhiêu (g) nước để có được 150 (g) dung dịch muối sinh lý.
Câu 5: (3đ) Hòa tan hoàn toàn kim loại Sắt trong dung dịch axit Sunfuric. Sau phản ứng kết thúc thu được 1,12 (l) khí (đktc)
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính khối lượng Sắt tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn lượng khí sinh ra trong không khí.
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra
Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên. Biết khí Oxi chiếm 20% thể tích không khí.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trịnh Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)