đề thi học kỳ 2
Chia sẻ bởi Nguyễn An Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
137
Chia sẻ tài liệu: đề thi học kỳ 2 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN VẬT LÝ – LỚP 6
Thời gian làm bài : 45 phút ( Không tính thời gian phát đề )
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Tại sao chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray đường tàu hoả người ta lại chừa ra một khe hở nhỏ?
Câu 2: (2 điểm)
Có 4 chất : đồng, khí oxi, sắt, rượu.
Hãy sắp xếp các chất đó theo thứ tự sự nở vì nhiệt từ nhiều đến ít.
Người ta có thể dùng 2 chất nào trong số 4 chất trên để chế tạo băng kép?
Câu 3: (1 điểm)
Khi làm lạnh một chất lỏng thì khối lượng riêng của chất lỏng đó thay đổi như thế nào? Giải thích?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Đổi nhiệt độ:
500C = 0F
-100C = 0F
2120F = 0C
230F = 0C
Câu 5 : ( 1,5 điểm )
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và GHĐ của chúng:
Loại nhiệt kế
GHĐ
Thủy ngân
Từ -100C đến 1100C
Rượu
Từ -300C đến 600C
Y tế
Từ 340C đến 420C
Dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của: hơi nước đang sôi, cơ thể người, không khí trong phòng
Câu 6 : ( 1,5 điểm )
Trên hình, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của sáp khi nóng chảy. Hãy cho biết:
Nhiệt độ nóng chảy của sáp là bao nhiêu độ?
Sáp nóng chảy trong thời gian mấy phút?
HẾT.
ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN VẬT LÝ 6
Câu 1 :
-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 0,5đ
-Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau. 0,5đ
-Khi sự co dãn vì nhiệt của vật rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn. 0,5đ
-Thanh ray dễ dàng co dãn vì nhiệt. 0,5đ
Câu 2 :
Khí oxi, rượu, đồng, sắt. 1đ
Đồng và sắt 1đ
Câu 3 :
Khối lượng riêng tăng 0,5đ
Vì thể tích chất lỏng giảm, khối lượng không thay đổi 0,5đ
Câu 4 :
0,5đx4
Câu 5:
Thủy ngân. 0,5đ
Y tế. 0,5đ
Rượu 0,5đ
Câu 6:
Nhiệt độ nóng chảy của sáp là 500C. 0,75đ
Băng phiến nóng chảy trong 4 phút. 0,75đ
(thiếu hoặc sai 1 đơn vị trừ 0,25đ)
MÔN VẬT LÝ – LỚP 6
Thời gian làm bài : 45 phút ( Không tính thời gian phát đề )
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Tại sao chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray đường tàu hoả người ta lại chừa ra một khe hở nhỏ?
Câu 2: (2 điểm)
Có 4 chất : đồng, khí oxi, sắt, rượu.
Hãy sắp xếp các chất đó theo thứ tự sự nở vì nhiệt từ nhiều đến ít.
Người ta có thể dùng 2 chất nào trong số 4 chất trên để chế tạo băng kép?
Câu 3: (1 điểm)
Khi làm lạnh một chất lỏng thì khối lượng riêng của chất lỏng đó thay đổi như thế nào? Giải thích?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Đổi nhiệt độ:
500C = 0F
-100C = 0F
2120F = 0C
230F = 0C
Câu 5 : ( 1,5 điểm )
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và GHĐ của chúng:
Loại nhiệt kế
GHĐ
Thủy ngân
Từ -100C đến 1100C
Rượu
Từ -300C đến 600C
Y tế
Từ 340C đến 420C
Dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của: hơi nước đang sôi, cơ thể người, không khí trong phòng
Câu 6 : ( 1,5 điểm )
Trên hình, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của sáp khi nóng chảy. Hãy cho biết:
Nhiệt độ nóng chảy của sáp là bao nhiêu độ?
Sáp nóng chảy trong thời gian mấy phút?
HẾT.
ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN VẬT LÝ 6
Câu 1 :
-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 0,5đ
-Các chất rắn khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau. 0,5đ
-Khi sự co dãn vì nhiệt của vật rắn bị ngăn cản, nó có thể gây ra những lực rất lớn. 0,5đ
-Thanh ray dễ dàng co dãn vì nhiệt. 0,5đ
Câu 2 :
Khí oxi, rượu, đồng, sắt. 1đ
Đồng và sắt 1đ
Câu 3 :
Khối lượng riêng tăng 0,5đ
Vì thể tích chất lỏng giảm, khối lượng không thay đổi 0,5đ
Câu 4 :
0,5đx4
Câu 5:
Thủy ngân. 0,5đ
Y tế. 0,5đ
Rượu 0,5đ
Câu 6:
Nhiệt độ nóng chảy của sáp là 500C. 0,75đ
Băng phiến nóng chảy trong 4 phút. 0,75đ
(thiếu hoặc sai 1 đơn vị trừ 0,25đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn An Nguyên
Dung lượng: 46,75KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)