Đề thi học kỳ 1 và đáp án môn Sinh lớp 9 (Đề số 1)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dũng |
Ngày 16/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ 1 và đáp án môn Sinh lớp 9 (Đề số 1) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
Sinh học
Lớp :
9
MA TRẬN
Các chủ
đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1
Các TN MĐ
1
0,5đ
3
1,5đ
1
2,5đ
1
0,5đ
6 câu
Chương 2
NST
1
0,5đ
1
0,5đ
2câu
Chương 3
AND và gen
1
0,5đ
1
0,5đ
1
1,5đ
3 câu
Chương 4
Biến dị
1
0,5đ
1
0,5đ
2câu
Chương 5
DT học người
1
0,5đ
1câu
Tổng số
3
1,5đ
7
3,5đ
1
2,5đ
2
1đ
1
1,5đ
14 câu
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thời gian : 45 phút
A/ Trắc nghiệm: ( 6đ)
Câu 1: Ở chó,lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
P : lông ngắn thuần chủng lông dài , kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây ?.
a / Toàn lông ngắn c / 1 lông ngắn : 1 lông dài
b / Toàn lông dài d / 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền :
a/ mARN c/ rARN b/ t ARN
Câu 3: Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a/ Toàn quả đỏ b/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1quả vàng
c/ Toàn quả vàng d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1quả vàng
Câu 4:Trong di truyền trội hoàn toàn, nếu bố mẹ đem lai khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần
chủng thì tính trạng biểu hiện ở F1 :
a/ Trội b/ Lặn c/ Trung gian d/ Đồng tính với tính trạng của bố
Câu 5: Một tế bào ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân , tế bào đó có số lượng NST là bao nhiêu?
a/ 16 b/ 8 c/ 4 d/ 32 Câu 6: Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với mắt đỏ thuần chủng thu được toàn cá kiếm mắt đen,
cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình F2 sẽ thế nào ?
a/ 3 mắt đen :1 mắt đỏ b/ 1 mắt đỏ : 3 mắt đen
c/ 1 mắt đen : 1 mắt đỏ d/ 1 mắt đen : 2 mắt đỏ
Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau?
a/ Trội với lặn b/ Trội với trội c/ Lặn với lặn
Câu 8: Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Protein?
a/ Do sự sắp xếp của 20 loại axit amin b/ Do sự sắp xếp các nucleotit
c/ Do thành phần các nucleotit d/ Do cấu trúc AND
Câu 9: Cặp NST số 21 có 3 NST gây bệnh:
a/ Bạch tạng b/ Tơcnơ c/ Bệnh đao d/ Câm điếc bẩm sinh
Câu 10: Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
a/ Thay đổi trình tự các axit amin biến đổi kiểu hình
b/ Làm tăng số lượng gien
c/ Làm tăng số lựơng AND
d/ Thay đổi cấu trúc gien
Câu 11: Protein thực hiện được chức năng chủ yếu ờ những bậc cấu trúc nào sau đây?
a/ Cấu trúc bậc 1 b/ Cấu trúc bậc 2 và bậc 1
c/Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d/ Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 12: Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?
a/ Số lượng NST b/ Tăng kích thước tế bào, cơ quan
c/ Số lượng AND d/ Chất lượng quả và hạt
B/ tự luận: (4đ)
Câu1: (2,5 đ)
Ở người màu mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với màu mắt xanh sinh ra 1 người con có mắt màu xanh
a/ Xác định kiểu gen của bố mẹ
b/ Viết sơ đồ lai
Câu 2: (1,5đ)
Môn :
Sinh học
Lớp :
9
MA TRẬN
Các chủ
đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1
Các TN MĐ
1
0,5đ
3
1,5đ
1
2,5đ
1
0,5đ
6 câu
Chương 2
NST
1
0,5đ
1
0,5đ
2câu
Chương 3
AND và gen
1
0,5đ
1
0,5đ
1
1,5đ
3 câu
Chương 4
Biến dị
1
0,5đ
1
0,5đ
2câu
Chương 5
DT học người
1
0,5đ
1câu
Tổng số
3
1,5đ
7
3,5đ
1
2,5đ
2
1đ
1
1,5đ
14 câu
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thời gian : 45 phút
A/ Trắc nghiệm: ( 6đ)
Câu 1: Ở chó,lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
P : lông ngắn thuần chủng lông dài , kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây ?.
a / Toàn lông ngắn c / 1 lông ngắn : 1 lông dài
b / Toàn lông dài d / 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền :
a/ mARN c/ rARN b/ t ARN
Câu 3: Khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a/ Toàn quả đỏ b/ Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1quả vàng
c/ Toàn quả vàng d/ Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1quả vàng
Câu 4:Trong di truyền trội hoàn toàn, nếu bố mẹ đem lai khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần
chủng thì tính trạng biểu hiện ở F1 :
a/ Trội b/ Lặn c/ Trung gian d/ Đồng tính với tính trạng của bố
Câu 5: Một tế bào ruồi giấm (2n=8) đang ở kì sau của nguyên phân , tế bào đó có số lượng NST là bao nhiêu?
a/ 16 b/ 8 c/ 4 d/ 32 Câu 6: Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với mắt đỏ thuần chủng thu được toàn cá kiếm mắt đen,
cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình F2 sẽ thế nào ?
a/ 3 mắt đen :1 mắt đỏ b/ 1 mắt đỏ : 3 mắt đen
c/ 1 mắt đen : 1 mắt đỏ d/ 1 mắt đen : 2 mắt đỏ
Câu 7: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau?
a/ Trội với lặn b/ Trội với trội c/ Lặn với lặn
Câu 8: Yếu tố nào xác định sự đa dạng của Protein?
a/ Do sự sắp xếp của 20 loại axit amin b/ Do sự sắp xếp các nucleotit
c/ Do thành phần các nucleotit d/ Do cấu trúc AND
Câu 9: Cặp NST số 21 có 3 NST gây bệnh:
a/ Bạch tạng b/ Tơcnơ c/ Bệnh đao d/ Câm điếc bẩm sinh
Câu 10: Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?
a/ Thay đổi trình tự các axit amin biến đổi kiểu hình
b/ Làm tăng số lượng gien
c/ Làm tăng số lựơng AND
d/ Thay đổi cấu trúc gien
Câu 11: Protein thực hiện được chức năng chủ yếu ờ những bậc cấu trúc nào sau đây?
a/ Cấu trúc bậc 1 b/ Cấu trúc bậc 2 và bậc 1
c/Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d/ Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 12: Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?
a/ Số lượng NST b/ Tăng kích thước tế bào, cơ quan
c/ Số lượng AND d/ Chất lượng quả và hạt
B/ tự luận: (4đ)
Câu1: (2,5 đ)
Ở người màu mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với màu mắt xanh sinh ra 1 người con có mắt màu xanh
a/ Xác định kiểu gen của bố mẹ
b/ Viết sơ đồ lai
Câu 2: (1,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dũng
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)