De thi hoc ki Ngu van 7
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hồng Thái |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: De thi hoc ki Ngu van 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Vân Du
GV ra đề: Phạm Thị Hồng Thái đề kiểm tra chất lượng học kì i
Môn: Ngữ văn 7
( Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1(2,0 đ) Đọc kĩ bài ca dao sau và trả lời câu hỏi.
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng,
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
Tìm từ láy có trong bài ca dao?
Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ mênh mông ?
Chỉ ra nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài ca dao ?
Câu 2(1,0đ):
a.Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng.
- Bán tín bán nghi.
b. Đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được.
Câu 3: (1,0đ) Trình bày suy nghĩ của em về thế giới kì diệu trong câu nói sau:
“ Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
(Cổng trường mở ra- Lý Lan)
Câu 4 (6,0đ) : Cảm nghĩ của em về bài thơ: Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 7
Câu 1(2,0 điểm) :
a. Học sinh tìm được các từ láy có trong bài ca dao đạt 0,5đ
bát ngát, mênh mông, đòng đòng, phất phơ.
b.Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ mênh mông đạt 0,5đ
- rộng lớn, bao la...
c. Chỉ đúng nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài ca dao đạt 1,0đ
- Vẻ đẹp của thiên nhiên bao la, rộng lớn, trù phú của cánh đồng hòa quện với sự tươi trẻ, yêu đời, đầy sức sống của cô gái.( 0,5đ)
- Cấu tạo lặp, đảo, đối xứng từ ngữ, sử dụng phép tu từ so sánh, sử dụng từ ngữ địa phương "ngó”, “ni”, “tê”. (0,5đ)
Câu 2 (1,0 điểm) :
HS tìm đúng thành ngữ thuần Việt sau:
- Trăm trận trăm thắng (0,25 đ)
- Nửa tin nửa ngờ ( 0,25 đ)
b. HS đặt mỗi câu đúng ngữ pháp, sử dụng thành ngữ hợp lí ghi 0,25 điểm.
Câu 3 (1,0 điểm) : HS trình bày được các ý cơ bản sau:
- Đó là thế giới của tri thức, của những tình cảm cao đẹp, của những ước mơ, khát vọng và là thế giới của niềm vui, nỗi buồn.( 0,75đ)
- Niềm hy vọng, mong ước của các bậc cha mẹ đối với con cái, niềm tin vào sự giáo dục của nhà trường.( 0,25đ)
Câu 4 (6,0 điểm):
*Yêu cầu chung :
- Đúng kiểu bài biểu cảm về tác phẩm văn học; cảm xúc chân thực được làm rõ trên cơ sở phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Đảm bảo bố cục của một văn bản, tránh sai phạm trong trình bày, diễn đạt.
GV ra đề: Phạm Thị Hồng Thái đề kiểm tra chất lượng học kì i
Môn: Ngữ văn 7
( Thời gian làm bài: 90 phút)
Câu 1(2,0 đ) Đọc kĩ bài ca dao sau và trả lời câu hỏi.
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát,
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng,
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
Tìm từ láy có trong bài ca dao?
Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ mênh mông ?
Chỉ ra nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài ca dao ?
Câu 2(1,0đ):
a.Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng.
- Bán tín bán nghi.
b. Đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được.
Câu 3: (1,0đ) Trình bày suy nghĩ của em về thế giới kì diệu trong câu nói sau:
“ Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
(Cổng trường mở ra- Lý Lan)
Câu 4 (6,0đ) : Cảm nghĩ của em về bài thơ: Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Hướng dẫn chấm môn Ngữ văn 7
Câu 1(2,0 điểm) :
a. Học sinh tìm được các từ láy có trong bài ca dao đạt 0,5đ
bát ngát, mênh mông, đòng đòng, phất phơ.
b.Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ mênh mông đạt 0,5đ
- rộng lớn, bao la...
c. Chỉ đúng nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài ca dao đạt 1,0đ
- Vẻ đẹp của thiên nhiên bao la, rộng lớn, trù phú của cánh đồng hòa quện với sự tươi trẻ, yêu đời, đầy sức sống của cô gái.( 0,5đ)
- Cấu tạo lặp, đảo, đối xứng từ ngữ, sử dụng phép tu từ so sánh, sử dụng từ ngữ địa phương "ngó”, “ni”, “tê”. (0,5đ)
Câu 2 (1,0 điểm) :
HS tìm đúng thành ngữ thuần Việt sau:
- Trăm trận trăm thắng (0,25 đ)
- Nửa tin nửa ngờ ( 0,25 đ)
b. HS đặt mỗi câu đúng ngữ pháp, sử dụng thành ngữ hợp lí ghi 0,25 điểm.
Câu 3 (1,0 điểm) : HS trình bày được các ý cơ bản sau:
- Đó là thế giới của tri thức, của những tình cảm cao đẹp, của những ước mơ, khát vọng và là thế giới của niềm vui, nỗi buồn.( 0,75đ)
- Niềm hy vọng, mong ước của các bậc cha mẹ đối với con cái, niềm tin vào sự giáo dục của nhà trường.( 0,25đ)
Câu 4 (6,0 điểm):
*Yêu cầu chung :
- Đúng kiểu bài biểu cảm về tác phẩm văn học; cảm xúc chân thực được làm rõ trên cơ sở phân tích nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Đảm bảo bố cục của một văn bản, tránh sai phạm trong trình bày, diễn đạt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hồng Thái
Dung lượng: 7,89KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)