Đề thi học kì II - Tham khảo (Chưa thi)
Chia sẻ bởi Chu Tuấn Khang |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì II - Tham khảo (Chưa thi) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Nguyên Bình
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Vật Lí 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:
Trường: Lớp:........
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 2: (0,5 điểm). Trong các cách sắp xếp các chất lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng?
A. Nước, dầu, rượu.
B. Nước, rượu, dầu.
C. Rượu, dầu, nước.
D. Dầu, rượu, nước.
Câu 3: (0,5 điểm). Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Cả ba nhiệt kế trên.
Câu 4: (0,5 điểm). Nhiệt độ của nước đang sôi theo nhiệt giai Farenhai là:
A. 1000F.
B. 2120F.
C. 320F.
D. 1800F.
Câu 5: (0,5 điểm). Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 6: (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc?
A. Ngọn nến vừa tắt.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Cục nước đá để ngoài nắng.
D. Ngọn đèn dầu đang cháy.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm). Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại có hình lượn sóng?
Câu 8: (2 điểm). Có các nhiệt kế có thang đo nhiệt độ như sau:
Nhiệt kế thủy ngân có thang đo từ -100C đến 1100C;
Nhiệt kế rượu có thang đo từ -300C đến 600C;
Nhiệt kế kim loại có thang đo từ 00C đến 4000C;
Nhiệt kế dầu có thang đo từ 00C đến 1500C.
Có thể dùng loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế trên để đo nhiệt độ của: Bàn là đang hoạt động; nước đang được đun nóng; không khí ngoài trời; băng phiến đang được làm nguội?
Câu 9: (2 điểm). Dựa vào đồ thị hình vẽ dưới đây biểu diễn sự tăng nhiệt độ phụ thuộc vào thời gian khi đun nóng kẽm:
Hãy cho biết nhiệt độ nóng chảy của kẽm là bao nhiêu?
Hãy mô tả sự chuyển thể của kẽm.
Câu 10: (2 điểm). Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Nhiệt độ (oC)
-4
-2
0
0
0
0
2
4
6
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
Bài Làm
Phòng GD&ĐT Nguyên Bình
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 6
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
B
C
A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
7
Một trong các lí do là, để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái
1
8
- Để đo nhiệt
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Vật Lí 6
Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:
Trường: Lớp:........
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 2: (0,5 điểm). Trong các cách sắp xếp các chất lỏng nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng?
A. Nước, dầu, rượu.
B. Nước, rượu, dầu.
C. Rượu, dầu, nước.
D. Dầu, rượu, nước.
Câu 3: (0,5 điểm). Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Cả ba nhiệt kế trên.
Câu 4: (0,5 điểm). Nhiệt độ của nước đang sôi theo nhiệt giai Farenhai là:
A. 1000F.
B. 2120F.
C. 320F.
D. 1800F.
Câu 5: (0,5 điểm). Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Câu 6: (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc?
A. Ngọn nến vừa tắt.
B. Ngọn nến đang cháy.
C. Cục nước đá để ngoài nắng.
D. Ngọn đèn dầu đang cháy.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm). Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại có hình lượn sóng?
Câu 8: (2 điểm). Có các nhiệt kế có thang đo nhiệt độ như sau:
Nhiệt kế thủy ngân có thang đo từ -100C đến 1100C;
Nhiệt kế rượu có thang đo từ -300C đến 600C;
Nhiệt kế kim loại có thang đo từ 00C đến 4000C;
Nhiệt kế dầu có thang đo từ 00C đến 1500C.
Có thể dùng loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế trên để đo nhiệt độ của: Bàn là đang hoạt động; nước đang được đun nóng; không khí ngoài trời; băng phiến đang được làm nguội?
Câu 9: (2 điểm). Dựa vào đồ thị hình vẽ dưới đây biểu diễn sự tăng nhiệt độ phụ thuộc vào thời gian khi đun nóng kẽm:
Hãy cho biết nhiệt độ nóng chảy của kẽm là bao nhiêu?
Hãy mô tả sự chuyển thể của kẽm.
Câu 10: (2 điểm). Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Nhiệt độ (oC)
-4
-2
0
0
0
0
2
4
6
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
Bài Làm
Phòng GD&ĐT Nguyên Bình
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 6
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
B
C
A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
7
Một trong các lí do là, để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái
1
8
- Để đo nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Tuấn Khang
Dung lượng: 113,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)