Đề thi học kì II môn Vật lí 6 2015
Chia sẻ bởi Hồ Thị Kim Hương |
Ngày 14/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì II môn Vật lí 6 2015 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LÂM
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG
KIỂM TRA HỌC KỲ II: MÔN VẬT LÝ 6
Năm học 2014 – 2015. Thời gian làm bài : 45 (phút)
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 :Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2 :Nước sôi ở nhiệt độ :
A.00C
B. 1000C
C. 100C
D. - 100C
Câu 3 : Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
C. Giảm độ lớn của lực kéo.
B. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 4 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A.Quả bóng bàn nở ra.
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
C. Quả bóng bàn co lại.
D. Quả bóng bàn nhẹ đi.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:
A.Đúc tượng đồng.
B.Làm muối.
C.Sương đọng trên là cây.
D.Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Nêu nhận xét về sự nóng chảy và đông đặc.
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất A trả lời các câu hỏi sau :
Câu 2 : (1 điểm) Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại.
Câu 3 : (1 điểm) Một bình đun nước có thể tích 200lít ở 20oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 80oC thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước có trong bình khi nhiệt độ lên đến 80oC.
--------------------------------------------------------Hết----------------------------------------------------------------
TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG
KIỂM TRA HỌC KỲ II: MÔN VẬT LÝ 6
Năm học 2014 – 2015. Thời gian làm bài : 45 (phút)
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1 :Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2 :Nước sôi ở nhiệt độ :
A.00C
B. 1000C
C. 100C
D. - 100C
Câu 3 : Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.
C. Giảm độ lớn của lực kéo.
B. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 4 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A.Quả bóng bàn nở ra.
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
C. Quả bóng bàn co lại.
D. Quả bóng bàn nhẹ đi.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:
A.Đúc tượng đồng.
B.Làm muối.
C.Sương đọng trên là cây.
D.Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc? Nêu nhận xét về sự nóng chảy và đông đặc.
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất A trả lời các câu hỏi sau :
Câu 2 : (1 điểm) Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại.
Câu 3 : (1 điểm) Một bình đun nước có thể tích 200lít ở 20oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 80oC thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước có trong bình khi nhiệt độ lên đến 80oC.
--------------------------------------------------------Hết----------------------------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Kim Hương
Dung lượng: 79,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)