DE THI HOC KI II HOA 8
Chia sẻ bởi Vũ Thế Phương |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: DE THI HOC KI II HOA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND huyện Hoàng su phì
phòng giáo dục và đào tạo
_________________________________
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II
năm học 2009 - 2010
Môn: Hoá học 8
Thời gian 45 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Đề bài:
I. Trắc nghiệm (2điểm).
Hãy chọn các phương án A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Có những chất rắn sau: FeO, P2O5 , Ba(OH)2, NaNO3. Dùng thuốc thử nào để có thể phân biệt các chất trên ?
A. Dùng nước, giấy quỳ tím C. Dùng dung dịch NaOH, giấy quỳ.
B. Dùng axít H2SO4, giấy quỳ tím D. Tất cả đều sai.
Câu 2 (0,5điểm): Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước là:
A. Đều giảm B. Đều tăng C. Phần lớn là tăng D. Không tăng và cũng không giảm
Câu 3 (0,5điểm): Dãy các oxit nào dưới đây thuộc loại oxit ba zơ?
A. CaO, Na2O, CO2, SO2 C. Na2O, CaO, MgO, Al2O3
B. P2O5, CaO, MgO D. Na2O, SO2, Fe2O3
Câu 4 (0,5 điểm): Muốn điều chế 48g oxi thì phải nung bao nhiêu gam KMnO4?
A. 374g B. 476g C. 447g D. 474g E. 376g
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (2điểm): Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Câu 2 ( 3 điểm): Hoàn thành các phuơng trình phản ứng sau:
1. 2KMnO4 ....... + MnO2 + O2
2. 3H2O + P2O5
3. Zn + HCl ZnCl2 + ........
4. Al + AlCl3 + H2
5. O2 + ..... SO2
6. CO2 + Mg C + MgO
Câu 3 ( 3 điểm): Cho 13g kẽm vào một dung dịch có chứa 0,5 mol axitclohiđric.
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
b, Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
( Biết Fe = 56; Zn = 65; S=32; O =16; H =1; Cl = 35,5)
________________Hết________________
UBND huyện Hoàng su phì
phòng giáo dục và đào tạo
_________________________________
Hướng dẫn chấm môn hoá học 8
học kỳ II năm học 2009 - 2010
Đáp án
Điểm
I.Trắc nghiệm
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: D
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
II. Tự luận
Câu 1:
Nồng độ phần trăm( ký hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong một trăm gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = 100%
mct là khối lượng của chất tan, biểu thị bằng gam
mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2:
1. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2. 3H2O + P2O5 2 H3PO4
3. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
4. 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3 H2
5. O2 + S SO2
6. CO2 + 2Mg C + 2MgO
0,5
phòng giáo dục và đào tạo
_________________________________
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II
năm học 2009 - 2010
Môn: Hoá học 8
Thời gian 45 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Đề bài:
I. Trắc nghiệm (2điểm).
Hãy chọn các phương án A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Có những chất rắn sau: FeO, P2O5 , Ba(OH)2, NaNO3. Dùng thuốc thử nào để có thể phân biệt các chất trên ?
A. Dùng nước, giấy quỳ tím C. Dùng dung dịch NaOH, giấy quỳ.
B. Dùng axít H2SO4, giấy quỳ tím D. Tất cả đều sai.
Câu 2 (0,5điểm): Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước là:
A. Đều giảm B. Đều tăng C. Phần lớn là tăng D. Không tăng và cũng không giảm
Câu 3 (0,5điểm): Dãy các oxit nào dưới đây thuộc loại oxit ba zơ?
A. CaO, Na2O, CO2, SO2 C. Na2O, CaO, MgO, Al2O3
B. P2O5, CaO, MgO D. Na2O, SO2, Fe2O3
Câu 4 (0,5 điểm): Muốn điều chế 48g oxi thì phải nung bao nhiêu gam KMnO4?
A. 374g B. 476g C. 447g D. 474g E. 376g
II. Tự luận (8 điểm):
Câu 1 (2điểm): Thế nào là nồng độ phần trăm của dung dịch? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Câu 2 ( 3 điểm): Hoàn thành các phuơng trình phản ứng sau:
1. 2KMnO4 ....... + MnO2 + O2
2. 3H2O + P2O5
3. Zn + HCl ZnCl2 + ........
4. Al + AlCl3 + H2
5. O2 + ..... SO2
6. CO2 + Mg C + MgO
Câu 3 ( 3 điểm): Cho 13g kẽm vào một dung dịch có chứa 0,5 mol axitclohiđric.
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
b, Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
( Biết Fe = 56; Zn = 65; S=32; O =16; H =1; Cl = 35,5)
________________Hết________________
UBND huyện Hoàng su phì
phòng giáo dục và đào tạo
_________________________________
Hướng dẫn chấm môn hoá học 8
học kỳ II năm học 2009 - 2010
Đáp án
Điểm
I.Trắc nghiệm
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: D
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
II. Tự luận
Câu 1:
Nồng độ phần trăm( ký hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong một trăm gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
C% = 100%
mct là khối lượng của chất tan, biểu thị bằng gam
mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam
Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2:
1. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2. 3H2O + P2O5 2 H3PO4
3. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
4. 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3 H2
5. O2 + S SO2
6. CO2 + 2Mg C + 2MgO
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thế Phương
Dung lượng: 66,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)